Văn học

Top 5 tập thơ của Tố Hữu hay và đáng đọc nhất mọi thời đại

371

Tố Hữu là một cây đại thụ trong làng thơ cách mạng Việt Nam. Chặng đường sáng tác của ông là chặng đường lịch sử của cả dân tộc, ông là một trong những nhà thơ tiêu biểu nổi tiếng đi đầu trong các hoạt động cách mạng lúc bấy giờ. Những tác phẩm của ông không chỉ là những dòng thơ đẹp mắt, mà còn là những trang sử đầy hồn nhiên và ý nghĩa của một dân tộc đang hùng cường đấu tranh. Dưới đây, bài viết sẽ tổng hợp top 5 tập thơ của Tố Hữu hay và đáng đọc trong mọi thời đại để các bạn đọc có thể nhớ về những trận đánh, nhớ về hình ảnh người anh hùng cũng như những ngày đấu tranh đầy hy vọng của quê hương.

1. Đôi nét về nhà thơ Tố Hữu

Nhà thơ Tố Hữu có tên thật là Nguyễn Kim Thành, sinh ngày 4/10/1920 tại làng Phù Lai, tỉnh Thừa Thiên Huế. Lớn lên trong một gia đình có truyền thống văn hóa, từ nhỏ Tố Hữu đã được tiếp xúc với văn học. Ông trở thành một biểu tượng độc đáo của văn học và cách mạng Việt Nam, điển hình là giữ các chức vụ quan trọng trong hệ thống chính trị của Việt Nam như Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam và Phó Chủ tịch thứ Nhất Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nổi tiếng là một trong những thi sĩ tiêu biểu của nền thơ văn cách mạng nước nhà, Tố Hữu luôn mang đến cho người đọc nhiều cảm xúc khác nhau qua những tác phẩm của mình. Sự nghiệp sáng tác của ông luôn gắn liền với các giai đoạn lịch sử của Việt Nam. Sinh ra và lớn lên trong thời kỳ đất nước chiến tranh đầy gian khổ, Tố Hữu đã ý thức sâu sắc trách nhiệm của một công dân đối với sự nghiệp cách mạng của đất nước. Chính vì thế các tác phẩm của ông luôn chứa đựng tình yêu và niềm tự hào quê hương dân tộc.

2. Top 5 bài thơ của Tố Hữu hay và đáng đọc nhất mọi thời đại

– Tập thơ “Từ ấy”

Tập thơ “Từ ấy” (1937 – 1946) là chặng đường thơ đầu tiên có ý nghĩa mở đầu cho con đường cách mạng, con đường thi ca của Tố Hữu và cũng là mốc đánh dấu thời điểm Tố Hữu được kết nạp vào Đảng năm 1938. Tập thơ gắn liền với quá trình vận động của cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. Tập thơ được chia thành ba phần: Máu lửa, Xiềng xích và Giải phóng. Tập thơ này mang tiếng ca vui tươi, trong trẻo đầy sự hân hoan và nồng nhiệt của một tâm hồn trẻ khao khát lẽ sống đã bắt gặp được ánh sáng lý tưởng cộng sản, đồng thời tập thơ cũng giàu chất lãng mạn, sôi nổi trẻ trung của một cái tôi trữ tình, mới mẻ cách mạng. “Từ ấy” đã trở thành một trong những thành tựu vĩ đại của văn học cách mạng Việt Nam. 

Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ - Tố Hữu

– Tập thơ “Việt Bắc”

Tập thơ “Việt Bắc” được xuất bản lần đầu vào năm 1954, gồm 24 bài thơ hầu hết đều được sáng tác trong những năm kháng chiến chống Pháp. Tập thơ đã phản ánh một cách chân thực con đường chiến đấu gian nan và sự trưởng thành của dân tộc Việt Nam thông qua những dấu ấn, hình ảnh về cuộc kháng chiến. Tập thơ đánh dấu cho sự phát triển của thơ Tố Hữu về giọng điệu và ngôn ngữ. Chất dân tộc đậm đà trong thi liệu bình dị và thể thơ quen thuộc. Tố Hữu đã sử dụng hình thức đối đáp, tính cách hát giao duyên của dân ca để diễn đạt tâm hồn và tình cảm của nhân dân Việt Nam trong cuộc chiến tranh khốc liệt. Nhiều tác giả văn học khác đã xem tập thơ “Việt Bắc” là tập hùng ca kháng chiến toàn dân trong suốt tám năm ròng rã chống bọn xâm lăng.

Ý nghĩa bài thơ Việt Bắc

– Tập thơ “Gió lộng”

“Gió lộng” được nhà thơ Tố Hữu sáng tác trong 6 năm từ năm 1955 đến 1961, trong thời kỳ đất nước đang tập trung vào hai nhiệm vụ cực kỳ quan trọng là xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đấu tranh chống Mỹ Ngụy, thống nhất đất nước ở miền Nam. Tập thơ thể hiện nỗi niềm phấn chấn của người có công xây dựng đất nước: “Gió lộng đường khơi rộng trời đất”. Tập thơ “Gió lộng” thể hiện niềm vui trong không khí chiến thắng, sự hứa hẹn cho một cuộc sống ấm no trong một xã hội đầy tình thương yêu giữa người với người, tình cảm với miền Nam thân yêu và ý chí đấu tranh giành thống nhất đất nước. Ở “Gió lộng”, người đọc sẽ thấy cái tôi của nhà thơ lại xuất hiện nhưng đặc biệt hơn cả là cái tôi đó đại diện cho dân tộc, cho Đảng và cho thời đại. 

– Tập thơ “Ra trận”

Trong 10 năm chống Mỹ (1962 – 1971), Tố Hữu đã sáng tác tập thơ “Ra trận” gồm 31 bài thơ. Vốn dĩ hồn thơ mang tình yêu thương, nghĩa tình, nhà thơ Tố Hữu ao ước được làm thơ ca ngợi thanh bình. Nhưng khi miền Nam rồi cả đất nước chìm trong tình hình dầu sôi lửa bỏng thì có thể nào yên, có thể nào khuây,…Giọng điệu của tập thơ thấm đẫm chất hùng ca bởi tác giả đã dành phần lớn tâm huyết để ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng kháng chiến. Ông đã khẳng định ý nghĩa to lớn, cao cả của cuộc kháng chiến chống Mỹ đối với lịch sử dân tộc và thời đại. Đồng thời, bài thơ cũng thể hiện những suy nghĩ, phát hiện của nhà thơ về dân tộc và con người Việt Nam mà tác giả luôn luôn ca ngợi với niềm tự hào và cảm phục nhất. 

–  Tập thơ “Máu và Hoa”

Tập thơ “Máu và Hoa” gồm 13 bài, được sáng tác trong 6 năm từ 1971 đến 1977, và có ý nghĩa tổng kết lại quá trình phát triển của dân tộc, của cách mạng Việt Nam – một hành trình đầy máu, đầy hoa, năm mươi năm để máu đỏ thành hoa. Tập thơ là chặng đường từ những năm kháng chiến chống Mỹ quyết liệt và hào hùng của dân tộc ta cho đến ngày toàn thắng trên toàn đất nước. Lúc này, những vần thơ chính là khúc ca ra trận, là mệnh lệnh tiến công và cũng là lời kêu gọi, cổ vũ cho cả dân tộc trong cuộc chiến đấu ở hai miền Nam, Bắc. Tác giả đã thể hiện sự tự hào, lòng biết ơn và cả lòng kính trọng của tác giả đối với những người anh hùng đã chiến đấu và hy sinh vì Tổ quốc, cũng như niềm vui sướng khi đất nước đã được giải phóng và thống nhất.

Bài viết đã tổng hợp và giới thiệu sơ lược về top 5 tập thơ của Tố Hữu hay và đáng đọc nhất mọi thời đại. Những lời thơ trong các tác phẩm của ông mang nhiều sắc thái tình cảm khác nhau, mang một phong cách nghệ thuật riêng chỉ mình Tố Hữu có. Đó là lý sao vì sao cho đến tận ngày hôm nay những bài thơ đó vẫn còn giữ nguyên giá trị của mình và Tố Hữu đã để lại một dấu ấn vĩnh cửu không thể nào thay đổi trong lòng độc giả.

Âm nhạc

Ballad là gì? Những điều về Ballad có thể bạn chưa biết

363

Nhạc Ballad được biết đến là một trong những thể loại âm nhạc phổ biến nhất trên thế giới, nhạc Ballad đã thể hiện khả năng tạo nên những bản nhạc ấm áp và đậm chất lãng qua các thập kỷ. Đây là một loại âm nhạc đầy tình cảm và tương tác, luôn nổi tiếng với khả năng kể chuyện và gợi cảm xúc mạnh cho khán giả. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu rõ hơn nhạc Ballad là gì cũng như những điều về Ballad mà bạn chưa biết.

1. Nhạc Ballad là gì?

Ballad là thể loại âm nhạc kết hợp giữa nhạc dân gian và nhạc đồng quê. Dòng nhạc này thường có giai điệu nhẹ nhàng, trữ tình, kéo dài và chậm rãi. Lời bài hát và cảm xúc của nhạc Ballad cũng chất chứa nỗi buồn và đầy cảm xúc. Một bản Ballad điển hình sẽ bao gồm các khổ thơ có bốn dòng thơ hoặc một bài thơ. Nhịp điệu của loại nhạc này là iambic, nói một cách dễ hiểu là chỉ có một âm thanh duy nhất không có độ căng phía sau. Mỗi một bản Ballad thường có sáu hoặc tám âm tiết trên mỗi dòng. Dù xuất hiện từ rất lâu nhưng Ballad vẫn là một trong những thể loại âm nhạc được người nghe nhạc ưa chuộng và yêu thích nhất cho đến thời điểm hiện tại. Hiện nay, những bản Ballad có sự biến tấu để tạo nên đa dạng thể loại âm nhạc khác nhau như Rock Ballad, Opera Ballad, Folk Ballad, Pop Ballad,…

Nhạc Ballad có nguồn gốc rất lâu đời và xuất hiện ở nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Đặc biệt vào thế kỷ 18 có thể coi là một năm đặc biệt đối với Ballad khi dấu ấn của thể loại này trở nên rõ ràng và mạnh mẽ hơn. Cũng trong thế kỷ 18 này, bản Ballad mang tên “Judas” đã ra đời và trở nên cực kỳ nổi tiếng ở Anh. Cái tên Ballad có xuất phát từ Ballares, những bài hát được sử dụng để khiêu vũ thời Trung Cổ. Còn đối với người Scandinavi và người Đức, múa ba lê sẽ được dùng để làm bài hát kể chuyện và làm nhạc nền để tăng thêm sức hấp dẫn cho câu chuyện được truyền tải. Với nguồn cảm hứng đó, những bản nhạc Ballad về chuyện tình yêu đã được ra đời và nhanh chóng thu hút một lượng lớn khán giả yêu thích. Lời bài hát thấm đẫm cảm xúc trên nền nhạc có giai điệu da diết, du dương, nhẹ nhàng làm sao. Tất cả những yếu tố đó đã tạo nên những ca khúc Ballad vô cùng độc đáo.

2. Những điều về Ballad có thể bạn chưa biết

Dòng nhạc Ballad sẽ có những đặc điểm nổi bật để phân biệt với các dòng nhạc khác:

– Giai điệu nhẹ nhàng và du dương: Một trong những đặc điểm phải kể đến đầu tiên của nhạc Ballad là giai điệu nhẹ nhàng, du dương, cực kỳ dễ nghe và dễ cảm nhận cảm xúc. Không cần quá sôi động hay mạnh mẽ, sự nhẹ nhàng của bản Ballad cũng đủ khiến người nghe chú ý và vô cùng ấn tượng vì quá ngọt ngào. Chưa hết, sự lặp lại trong giai điệu của bản nhạc Ballad làm cho các bài hát thuộc thể loại này trở nên đáng nhớ hơn bao giờ hết. Và đó cũng là câu giải thích cho câu hỏi vì sao những bản nhạc Ballad lại được nhiều đối tượng khán giả yêu thích đến thế.

– Cấu trúc của bài hát Ballad khá ngắn: Về bản chất, nhạc Ballad vốn dĩ được dùng để kể chuyện hoặc thể hiện những bài thơ. Vì vậy, cấu trúc của Ballad sẽ tương đối ngắn và đơn giản hơn so với các dòng nhạc khác. Mỗi một câu thơ sẽ tương ứng với một chi tiết và diễn biến của câu chuyện. 

– Có sự kết hợp với một số thể loại khác: Hiện nay để tránh gây nhàm chán cho người nghe, Ballad được kết hợp với một số thể loại âm nhạc khác để tạo nên một thể loại âm nhạc mới đa dạng khác biệt hơn. Ví dụ như Opera Ballad, Rock Ballad, Pop Ballad,…Khi có những giai điệu mới, lạ được sinh ra từ những bản Ballad sẽ giúp cho đối tượng khán giả của dòng nhạc Ballad ngày càng mở rộng và thu hút được sự chú ý của đông đảo khán giả hơn. 

– Định luật chung: Trong một bản nhạc Ballad thông thường, bạn có thể bắt gặp những câu hỏi và câu trả lời nhất quán, tuân theo một mô hình, có thể theo thể thơ 6, 8 hoặc đối xứng. Ngoài ra, trong ca từ của bài hát cũng có thể xuất hiện những câu chuyện thường ngày được kể bằng giai điệu. Nhưng dù có tuân theo quy luật nào đi nữa thì câu từ của Ballad cũng rất mềm mại.

Từ thời xưa đến nay, câu chuyện tình yêu luôn là nguồn cảm hứng chính trong sáng tác bất tận của các nhà văn, nhà thơ. Các nhạc sĩ sáng tác nhạc Ballad cũng không ngoại lệ. Ban đầu dòng nhạc này có khuynh hướng khai thác chủ yếu về chủ đề tình yêu, đời sống, hoàn cảnh của nhân vật. Ngay cả những ngôn từ được dùng trong các bản nhạc cũng là những câu từ giản dị trong đời sống hàng ngày. Cho đến ngày nay, bản nhạc Pop Ballad lại ưu tiên cho chủ đề tình yêu đôi lứa nhiều hơn nhưng sáng tạo chuyển đổi một cách đa dạng hơn, khai thác nhiều mảng khác trong cuộc sống. Đồng thời, câu từ của các ca khúc thuộc dòng nhạc này cũng được chú trọng trau chuốt trở nên đẹp hơn để dễ dàng đi sâu vào trong lòng người nghe. 

Một số ca sĩ nổi tiếng chuyên hát dòng nhạc Ballad tại Việt Nam:

– Thùy Chi: là cái tên được biết đến với giọng nữ cao trong trẻo và ngọt ngào. Trong suốt sự nghiệp 10 năm ca hát, cô đã ghi lại dấu ấn sâu sắc trong lòng khán giả qua những ca khúc như Anh sẽ tốt mà, Giữ em đi, Khi mưa thôi rơi,…

– Mr. Siro: là một nhạc sĩ kiêm ca sĩ tài ba của Việt Nam. Những bài hát Ballad do anh sáng tác đều trở thành hit trên thị trường âm nhạc Việt Nam chỉ trong một thời gian ngắn. Những bài hit gây tiếng vang lớn có thể kể đến như Lắng nghe nước mắt, Gương mặt lạ lẫm, Dưới những cơn mưa,…

– Đức Phúc: là ca sĩ từng đoạt giải quán quân trong cuộc thi Giọng hát Việt. Với chất giọng ấm áp, ngọt ngào của mình, những ca khúc Ballad do anh thể hiện được nhiều người nghe đón nhận tích cực và luôn trở thành hit trong một thời gian dài.

Tóm lại, nhạc Ballad là một thể loại âm nhạc rất độc đáo với đặc điểm là khả năng tạo nên những bản nhạc nhẹ nhàng đầy tình cảm và nghệ thuật. Với những thông tin được chia sẻ, mong rằng các bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về nhạc Ballad là gì cũng như các đặc điểm của dòng nhạc này.

Âm nhạc

Nhạc Pop là gì? Nhạc Pop tại thị trường Việt Nam?

337

Âm nhạc là một trong những bộ môn nghệ thuật có tính giải trí cao không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi con người. Khoa học cũng đã chứng minh rằng âm nhạc có thể tác động lớn đến quá trình hình thành và phát triển của con người. Trên thị trường âm nhạc hiện nay có rất nhiều thể loại âm nhạc hay khác nhau, trong số đó không thể bỏ qua dòng nhạc Pop. Pop được xem là thể loại âm nhạc phổ biến và được nhiều người nghe ưa chuộng nhất hiện nay nhưng chưa chắc ai cũng hiểu rõ nhạc Pop là gì? Cùng bài viết khám phá xem nhạc Pop là gì và nhạc Pop tại thị trường Việt Nam sẽ như thế nào?

   

1. Nhạc Pop là gì?

Nhạc Pop hay còn được gọi với tên tiếng Anh là Popular music, và tên thuần Việt là nhạc đại chúng, có nguồn gốc từ Mỹ và Anh vào giữa những năm 1950. Pop được cho là một thể loại âm nhạc đương đại và vô cùng phổ biến trong làng âm nhạc. Kết luận được điều đó dựa vào việc các bảng xếp hạng âm nhạc luôn luôn có sự tồn tại của các bản nhạc Pop và chiếm hầu hết số đông trong tất cả các thể loại âm nhạc, đây cũng có thể coi là một trong những lý do mà nhạc Pop trở nên phổ biến như ngày hôm nay. Đặc biệt, dòng nhạc Pop là thuật ngữ không hề có sự đề cập đến một loại hình âm nhạc nhất định nào mà là sự kết hợp của rất nhiều các yếu tố từ các phong cách khác nhau như Rock, Dance, Latin và Country. Tùy thuộc vào khoảng thời gian và giai điệu khác nhau mà ý nghĩa của dòng nhạc này cũng sẽ khác nhau. 

Những đặc điểm nổi bật của nhạc Pop:

– Pop được xem là một thể loại âm nhạc có sự đa dạng về phân loại cũng như có rất nhiều yếu tố được kết hợp bên trong đó: Rock, Dance, Hiphop, Jazz và thậm chí là âm nhạc dân gian với nhiều phong cách khác.

– Pop có giai điệu dễ nghe, đơn giản bởi những điệp khúc có sự lặp lại. Đây là một đặc điểm khác biệt so với các dòng âm nhạc khác. Không những thế, Pop cũng được phân biệt qua phong cách nghệ thuật và nét biểu diễn đối với các thể loại âm nhạc trên thị trường. 

– Nội dung và ca từ của bài hát nhạc Pop chủ yếu thể hiện sự giàu cảm xúc với những chủ đề tình yêu, gia đình, lối sống và rất nhiều chủ đề khác. Thể loại âm nhạc này sẽ có nhiều sự biến đổi trong các thể hiện ca từ và nội dung của âm nhạc tùy vào từng thời điểm và từng vùng lãnh thổ. 

– Chất liệu âm nhạc trong Pop cũng có sự khác nhau bởi các ca khúc thường có những đoạn thơ hay là một đoạn điệp khúc có vòng lặp cơ bản với hầu hết các ca khúc thuộc thể loại này. 

– Hiện nay Pop đang được phát triển với rất nhiều thể loại khác nhau, nhận được sự yêu mến và ưa chuộng của khán giả: Pop Ballad, Pop – rap, Dance – Pop,…Đặc biệt Pop Ballad là thể loại âm nhạc chiếm đa phần trên các bảng xếp hạng âm nhạc, đồng nghĩa với việc khán giả cảm thấy thích thú với dòng nhạc này nhất bởi sự đa dạng về chủ đề và phù hợp với nhiều trạng thái cảm xúc của người nghe. Bởi đó mà không ít ca sĩ đã định hướng phát triển sự nghiệp theo dòng nhạc này và rất được các bạn trẻ yêu mến ủng hộ.

Bên cạnh những đặc điểm nổi bật thì nhạc Pop vẫn có các mặt hạn chế. Mặc dù so với những dòng nhạc khác, Pop được đánh giá rất cao nhờ tính đại chúng của nó, dễ nghe, dễ cảm với nhiều đoạn điệp khúc được lặp đi lặp lại nhiều lần, cũng như đối tượng mà Pop music hướng đến là đại đa số khán giá ở mọi lứa tuổi. Nhưng cũng chính vì lẽ đó khiến cho nhạc Pop đang ngày càng bị kiệt quệ về giai điệu, ca từ lẫn chủ đề sáng tác. Minh chứng rõ nhất có thấy được trên thị trường âm nhạc đang ngày càng xuất hiện càng nhiều các ca khúc nhạc Pop na ná nhau về mọi khía cạnh khiến khán giả dần cảm thấy rất nhàm chán. Theo số liệu thống kê, tuổi thọ trung bình của một ca khúc nhạc Pop thường kéo dài không quá một năm, cụ thể là chỉ vài ba tháng nhất định. Một phần nguyên nhân là do người nghe không cảm nhận được sự mới mẻ, sáng tạo trong ca từ, giai điệu nhất là đối với những khán giả kỹ tính khi thưởng thức âm nhạc. 

2. Nhạc Pop phát triển như thế nào tại thị trường Việt Nam?

Trong những năm 1980, nhạc Pop được xem là vua của các thể loại âm nhạc, trong đó nổi bật nhất trên toàn thế giới là ca sĩ Michael Jackson và Madonna. Và vào cuối những năm 1990, Pop bắt đầu phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Tương tự như các ca sĩ nổi tiếng khác trên thế giới, phần lớn các ca sĩ Việt Nam đều lựa chọn Pop làm giải pháp an toàn trong hành trình phát triển sự nghiệp ca hát. Có thể nói đây là thời kỳ vàng son của làng nhạc Việt khi xuất hiện đến 4 nữ ca sĩ được phong danh hiệu Diva là Thanh Lam, Hồng Nhung, Mỹ Linh và Trần Thu Hà. Không chỉ nằm trong hàng ngũ những người tiên phong cho dòng nhạc này, họ còn thành công và khẳng định tên tuổi rực rỡ của mình trong lòng khán giả cả nước cho đến tận bây giờ. 

Những năm tháng tiếp sau đó, các ca sĩ đàn em cũng đều lựa chọn nối tiếp dòng nhạc này, dù sinh sau đẻ muộn nhưng họ sở hữu chất giọng và khả năng trình diễn dòng nhạc cổ điển này cực kì tốt. Một số gương mặt nổi tiếng hiện nay như Mỹ Tâm, Hồ Quỳnh Hương, Bùi Anh Tuấn, Văn Mai Hương,…đều bị thu hút trước những bản nhạc Pop có giai điệu mềm mại, giàu cảm xúc và trữ tình. Từ năm 2014 trở đi, làng nhạc Việt xuất hiện kha khá các bản nhạc Pop mới trở thành hit và làm mưa làm gió một thời gian dài, đáng chú ý nhất phải kể đến Mình yêu nhau đi của ca sĩ Bích Phương, Em của ngày hôm qua của Sơn Tùng M-TP, Trót yêu của Trung Quân Idol, Buông tay của Khởi My,…

Hiện tại, tuy nhạc Pop đã thay đổi rất nhiều và xuất hiện không ít những ý kiến trái chiều, nhưng chúng vẫn được xem là một thể loại âm nhạc phổ biến nhất và được khán giả yêu thích nhất trong nhiều thập kỷ về sau. Qua những thông tin hữu ích này, mong các bạn độc giả có thể hiểu rõ hơn nhạc Pop là gì và sự phát triển của nhạc Pop tại thị trường Việt Nam.

Trích dẫn hay

Những trích dẫn hay và ý nghĩa trong sách của Thích Nhất Hạnh

485

Thích Nhất Hạnh là một trong những thiền sư nổi tiếng thế giới, từ những suy ngẫm sâu sắc về cuộc sống và con người làm thay đổi suy nghĩ và cuộc sống của người đọc, những tác phẩm của thiền sư Thích Nhất Hạnh nhận được rất nhiều sự đón nhận từ các bạn độc giả. Ở bài viết này hãy cùng VanHoc.Net điểm qua những trích dẫn hay và ý nghĩa nhất trong sách của Thích Nhất Hạnh nhé!

  1. Khi chúng ta thở, chúng ta biết rằng không khí là một món quà của mẹ, khi chúng ta ăn chúng ta biết rằng thức ăn của chúng ta cũng là một món quà của Đất Mẹ. (Tâm tình với Đất mẹ)
  2. Có bình an, hạnh phúc thì chúng ta sẽ mỉm cười và nở ra như một bông hoa, khi đó, mọi người chung quanh ta, từ gia đình cho đến xã hội, ai cũng được thừa hưởng. (Muốn an được an)
  3. Chúng ta mãi bôn ba, rong ruổi trong cuộc sống. Chúng ta không có khả năng hay cơ hội dừng lại để nhìn sâu vào cuộc đời của mình. Chúng ta phải nhìn lại, và nhìn sâu vào cuộc đời của mình. Chúng ta phải nhìn lại, và nhìn sâu để có thể hiểu. (Giận)
  4. Cho dù ta tin rằng hành động của ta xuất phát từ tình thương thì ta cũng gây cho con ta, vợ ta, chồng ta, bạn ta hay đồng nghiệp của ta khổ đau trầm trọng, bởi vì ra không đủ hiểu người đó. (Hạnh phúc cầm tay)
  5. Trở về với bạn, trở về với hơi thở, với nụ cười, với chính mình, trong một tư thế vững chãi và an nhiên. Đó là một hạnh phúc lớn. Bạn phải có khả năng thưởng thức những giây phút ấy: Bạn nên tự hỏi: “Giờ phút này ta không an lạc thì giờ phút nào ta mới được an lạc?” (Từng bước nở hoa sen)
  6. Mỗi người chúng ta đều có thể đóng góp một cái gì đó cho công việc bảo vệ và chăm sóc hành tinh xinh đẹp của chúng ta. Phải sống như thế nào để con cháu chúng ta có một tương lai tươi sáng, đó là gia tài đích thực ta để lại cho con cháu chúng ta. (Hướng đi của đạo bụt cho hòa bình và sinh môi)
  7. Hạnh phúc là khi ta cảm thấy mình đang đi đúng hướng, sống đúng chánh pháp trong từng giây phút. Ta không cần đi cho tới đích mới có hạnh phúc. (Hỏi đáp từ trái tim)
  8. Con người không thể sống một cuộc đời hạnh phúc và có ý nghĩa nếu không có một niềm tin. Phải có một cái gì thật, lành và đẹp mà ta thấy được và hiểu được, thì ta mới có thể tin tưởng. Không có niềm tin ta sẽ sống bừa bãi, không trách nhiệm và do đó sẽ dẫn đến một lối sống tàn phá cơ thể, tâm hồn, gia đình ta và xã hội. (Để có một tương lai)
  9. Chúng ta biết rằng khi giận thì không nên phản ứng, nghĩa là không nên nói, không nên làm bất cứ điều gì. Khi giận mà nói năng hay hành động là không khoan ngoan. Ta phải trở về tự thân để chăm sóc cơn giận của mình. (Giận)
  10. Cuộc đời như một ảo ảnh, một giấc mộng hay một thực tại nhiệm mầu, điều đó hoàn toàn tùy thuộc nơi bạn tùy thuộc nơi sự tỉnh thức của bạn. Tỉnh thức là một phép lạ nhiệm mầu. Cũng như một căn nhà tối ám đột nhiên sáng rỡ lên vì có ánh sáng của một ngọn đèn, đời sống sẽ trở thành mầu nhiệm khi mặt trời ý thức bắt đầu chiếu rạng. (Trái tim mặt trời)
  11. Mỗi khi tiếp xúc với những thứ trần tục, với những cái hèn mọn, nhỏ nhoi thì đừng quên rằng trăng sao vẫn còn đó. Chỉ cần ngẩng đầu lên là thấy năng lượng, niềm tin của mình không hề mất đi. (Bàn tay cũng là hoa)
  12. Trái Đất đã mất cân bằng. Việc chúng ta mất kết nối với nhịp điệu tự nhiên của Trái Đất là nguyên nhân của nhiều căn bệnh hiện đại. (Tâm tình với Đất mẹ)
  13. Chúng ta không nên nói lý thuyết rằng khổ không có thật, khổ chỉ là giả tướng mà thôi. Nói như vậy chỉ là tự an ủi và trốn tránh. Vui cũng giả, khổ cũng giả, nói vậy rồi thôi, ta không chịu làm gì hết! Sự thật là chúng ta phải làm một cái gì, phải thực tập để chuyển hóa cái khổ cho thành không khổ. Trong khi thực tập ta mới tiếp xúc, quán chiếu và dần dần thấy được tự tánh của khổ cũng như tự tánh của không khổ. Nhờ đó ta sẽ đạt tới sự thật chân đế, vượt trên khổ và vui. (Trái tim của bụt)
  14. Tuy cuộc đời có khổ đau nhưng nhờ tu tập ta tìm được những giây phút rất hạnh phúc. Cho dù đang trong hoàn cảnh khốn khó tới mấy thì vẫn luôn còn đó những điều kiện hạnh phúc, tuy ít ỏi nhưng có đó. Ngược lại, nếu cho rằng đời toàn niềm vui cũng không đúng. Đời có khổ có vui, cái khổ đang đóng một vai trò nào đó để làm ra cái vui. Nếu không đói thì ta sẽ ăn không ngon. Nhờ có cái đói ta mới cảm thấy hạnh phúc khi được ăn. (Con đã có đường đi)
  15. Thay vì chờ đợi được người khác chấp nhận, con có thể học cách yêu thương bản thân trước. Làm được như vật, con sẽ dễ dàng hiến tặng tình thương của mình cho người khác hơn là bận tâm xem người khác thấy thế nào về mình. Ngược lại, người khác cũng cảm nhận được và dễ dàng bày tỏ tình thương và lòng biết ơn tới con hơn”. (Trong cái không có gì không?)
  16. Thở vào tâm tĩnh lặng, thở ra miệng mỉm cười, an trú trong hiện tại, giây phút tuyệt đẹp nhất. (Muốn an được an)
  17. Ít ai muốn có một cuộc hôn nhân không hạnh phúc. Tuy thế, cũng có rất ít người biết làm thế nào để có một cuộc hôn nhân hạnh phúc. Bởi vì hạnh phúc là một cái gì cần được vun trồng, tưới tẩm và nuôi dưỡng. Nếu không thì, như Bụt nói, cái gì cũng vô thường hết, cái gì cũng phải chịu quy luật của sự tàn hoại. (Tìm bình yên trong gia đình)
  18. Có những lúc bạn sống như trong một giấc mơ, bạn bị lôi kéo về quá khứ, về tương lai, bạn bị ràng buộc bởi những đau khổ, hờn giận, thắc mắc, sợ hãi. Trong hiện tại, giải thoát tức là vượt ra khỏi những trạng thái ấy để sống tỉnh táo, vui tươi, an nhiên và tịnh lạc. Sống như vậy mới là đang sống. Sống như vậy, bạn sẽ là nguồn vui cho những người thân thuộc và cho những kẻ sống bên cạnh bạn cũng như xung quanh bạn. (Tiếp xúc với sự sống)
  19. Hơi thở phải thật nhẹ nhàng, đều đặn, trôi chảy tiếp nối như một lạch nước trôi trên cát mịn. Hơi thở phải thật im lặng, im lặng đến nối người ngồi gần cũng không nghe thấy mình thở. Hơi thở nên uyển chuyển như một dòng sông, một con rắn nước đang bò, chứ không thể như một dãy núi lởm chởm hay như nhịp phi của một con ngựa. Chủ động được hơi thở của mình tức là chủ động được thân tâm mình. (Phép lạ của sự thức tỉnh)
  20. Lắng nghe với tâm từ bi có thể làm người khác bớt khổ. Tuy nhiên, mặc dầu có nhiều thiện chí, ta cũng khó lắng nghe một cách sâu sắc nếu không thực tập lắng nghe với tâm từ bi. Nếu có thể ngồi yên và lắng nghe người ấy với tâm từ bi chỉ trong một giờ thì ta có thể làm vơi bớt khổ đau của người ấy rất nhiều. Ta lắng nghe với một mục đích duy nhất là để cho người kia có cơ hội giãi bày tâm tư và nguôi bớt khổ đau. (Giận)

Cảm ơn bạn đọc đã luôn theo dõi và ủng hộ Văn Học Blog!

Tài liệu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp Luật đại cương (Có đáp án)

979

Bộ 200 câu hỏi trắc nghiệm Pháp Luật đại cương (Có đáp án). Để học tập tốt môn học thì quá trình ôn luyện các đề thi trắc nghiệm là không thể bỏ qua. Mời các bạn cùng tham gia thi thử Trắc nghiệm ôn thi môn pháp luật đại cương.

Văn Học Blog chia sẻ với các bạn bộ 200 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Pháp luật đại cương có đáp án thông qua chia sẻ dưới đây!

Câu hỏi trắc nghiệm môn Pháp Luật đại cương – Chương 1

Câu 1: Ở Việt Nam tòa án có thể?

A. Có quyền ban hành pháp luật khi giải quyết tranh chấp
B. Có quyền sáng tạo và thay đổi pháp luật khi giải quyết tranh chấp
C. Chỉ có quyền áp dụng pháp luật khi giải quyết tranh chấp
D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 2: Nhà nước nào sau đây không theo hình thức quân chủ?

A. Thái Lan
B. Anh
C. Đức
D. Nhật Bản

Câu 3: Cơ quan nào sau đây có chức năng quản lý hành chính?

A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. UBND các cấp
D. Cả B và C đều đúng

Câu 4: Hệ thống pháp luật (HTPL) nào sau đây là HTPL thành văn?

A. HTPL Anh – Mỹ
B. HTPL châu Âu lục địa
C. HTPL XHCN
D. Cả B và C đều đúng

Câu 5: HTPL nào sau đây là HTPL không thành văn?

A. HTPL Anh – Mỹ
B. HTPL châu Âu lục địa
C. HTPL XHCN
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 6: Phần tử cấu thành nhỏ nhất của HTPL:

A. Giả định hoặc quy định hoặc chế tài
B. Điều luật
C. QPPL
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 7: Nhà nước nào sau đây có hình thức cấu trúc nhà nước liên bang?

A. Việt Nam
B. Pháp
C. Ấn Độ
D. Cả B và C

Câu 8: Trong nhà nước quân chủ chuyên chế?

A. Quyền lực nhà nước tổi cao thuộc về một cơ quan tập thể và do bầu cử mà ra
B. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về một người và được hình thành do bầu cử
C. Quyền lực nhà nước thuộc về một người và được hình thành theo phương thức thừa kế
D. Quyền lực nhà nước được hình thành theo phương thức một tập thể và được hình thành theo phương thức thừa kế

Câu 9: Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức cấu trúc là?

A. Nhà nước đơn nhất
B. Nhà nước liên bang
C. Nhà nước liên minh
D. Cả A, B, C

Câu 10: Lịch sử xã hội loài người và đang trải qua mấy kiểu pháp luật?

A. 2 kiểu pháp luật
B. 3 kiểu pháp luật
C. 4 kiểu pháp luật
D. 5 kiểu pháp luật

Câu 11: Theo học thuyết Mác Lênin nhận định nào sau đây đúng?

A. Tính chất giai cấp của nhà nước thì không đổi nhưng bản chất của nhà nước thì thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau
B. Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước không thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau
C. Tính chất giai cấp và bản chất nhà nước luôn luôn thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau
D. Tính chất giai cấp của nhà nước luôn luôn thay đổi, còn bản chất của nhà nước là không đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau

Câu 12: Mỗi một điều luật?

A. Có thể có đầy đủ cả ba yếu tố cấu thành quy phạm pháp luật.
B. Có thể chỉ có hai yếu tố cấu thành Quy phạm pháp luật
C. Có thể chỉ có một yếu tố cấu thành Quy phạm pháp luật
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 13: Chủ thể của quan hệ pháp luật là?

A. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào
B. Cá nhân, tổ chức được nhà nước công nhận có khả năng tham gia vào các quan hệ pháp luật
C. Cá nhân, tổ chức cụ thể có được những quyền và mang những nghĩa vụ pháp lý nhất định được chỉ ra trong các quan hệ pháp luật cụ thể
D. Cả A, B và C

Câu 14: Pháp luật không tồn tại trong xã hội nào

A. Xã hội không có tư hữu
B. Xã hội không có giai cấp
C. Xã hội không có nhà nước
D. Cả A, B và C

Câu 15: Trong mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế thì?

A. Pháp luật là yếu tố quyết định kinh tế.
B. Kinh tế là yếu tố quyết định pháp luật.
C. Pháp luật là yếu tố quyết định kinh tế, nhưng kinh tế có tính độc lập tương đối, tác động trở lại pháp luật.
D. Kinh tế là yếu tố quyết định pháp luật, nhưng pháp luật có tính độc lập tương đối, tác động trở lại kinh tế.

Câu 16: Điều kiện để làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL?

A. Khi có QPPL điều chỉnh QHXH tương ứng
B. Khi xuất hiện chủ thể pháp luật trong trường hợp không cụ thể
C. Khi không xảy ra sự kiện pháp lý
D. Cả B và C

Câu 17: Sắp xếp theo thứ tự nhỏ dẫn các lĩnh vực của pháp luật

A. Quy phạm pháp luật, hệ thống pháp luật, ngành luật, chế định pháp luật
B. Hệ thống pháp luật, ngành luật, chế định pháp luật, quy phạm pháp luật
C. Ngành luật, quy phạm pháp luật, hệ thống pháp luật, chế định pháp luật
D. Chế định pháp luật, quy phạm pháp luật, hệ thống pháp luật, ngành luật

Câu 18: QPPL là cách xử sự do nhà nước quy định để?

A. Áp dụng trong một hoàn cảnh cụ thể
B. Áp dụng trong nhiều hoàn cảnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 19: Sự tồn tại nhà nước?

A. Là kết quả tất yếu của xã hội loài người, ở đâu có xã hộ ở đó tồn tại nhà nước
B. Là kết quả tất yếu của xã hội có giai cấp
C. Là do ý chí của các thành viên trong xã hội với mong muốn thành lập nên nhà nước để bảo vệ lợi ích chung
D. Cả A,B,C

Câu 20: Nhà nước quân chủ hạn chế (quân chủ lập hiến) là nhà nước?

A. Quyền lực tối cao thuộc về một cơ quan tập thể và được hình thành theo phương thức thừa kế
B. Quyền lực tối cao thuộc về một cơ quan tập thể do bầu cử mà ra
C. Quyền lực nhà nước được phân chia cho người đứng đầu nhà nước theo phương thức thừa kế và một cơ quan nhà nước khác
D. Quyền lực nhà nước thuộc về một tập thể những người quý tộc và được hình thành do thừa kế

Câu 21: Trong các quan hệ pháp luật dân sự?

A. Các bên bình đẳng về địa vị pháp lý
B. Các bên không bình đẳng về địa vị pháp lý
C. Tùy từng trường hợp mà các bên bình đẳng hoặc không bình đẳng về địa vị pháp lý
D. Cả A, B, C đều sai

Câu 22: Sự xuất hiện của nhà nước cổ đại nào sau đây có nguyên nhân là do mâu thuẫn giai cấp gay gắt đến mức không thể điều hòa được:

A. Nhà nước Giéc – manh.
B. Nhà nước Rôma.
C. Nhà nước Aten.
D. Các Nhà nước phương Đông.

Câu 23: Theo học thuyết Mác – Lênin, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tính chất giai cấp của nhà nước không đổi nhưng bản chất của nhà nước thì thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
B. Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước không thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
C. Tính chất giai cấp và bản chất của nhà nước luôn luôn thay đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.
D. Tính chất giai cấp của nhà nước luôn luôn thay đổi, còn bản chất của nhà nước là không đổi qua các kiểu nhà nước khác nhau.

Câu 24: Ngoài tính chất giai cấp, kiểu nhà nước nào sau đây còn có vai trò xã hội?

A. Nhà nước XHCN
B. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản
C. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến
D. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến; Nhà nước chủ nô

Câu 25: Nhà nước quân chủ là nhà nước:

A. Quyền lực nhà nước tối cao tập trung vào người đứng đầu nhà nước và được hình thành do bầu cử.
B. Quyền lực nhà nước tối cao thuộc về người đứng đầu nhà nước hay thuộc về một tập thể, và được hình thành do bầu cử.
C. Quyền lực nhà nước tối cao tập trung toàn bộ hay một phần chủ yếu vào tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc thừa kế.
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 26: Có bao nhiêu hệ thống pháp luật chủ đạo trên thế giới?

A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 27: Mỹ là nước theo hình thức chính thể?

A. Cộng hòa tổng thống
B. Quân chủ lập hiến
C. Cộng hòa quý tộc
D. Quân chủ chuyên chế

Câu 28: Điều kiện để làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL:

A. Khi có QPPL điều chỉnh QHXH tương ứng
B. Khi xuất hiện chủ thể pháp luật trong trường hợp cụ thể
C. Khi xảy ra SKPL
D. Cả A, B và C

Câu hỏi trắc nghiệm môn Pháp Luật đại cương – Chương 2

Câu 1: Cơ quan nào có thẩm quyền hạn chế NLHV của công dân?

A. Viện kiểm sát nhân dân
B. Tòa án nhân dân
C. Hội đồng nhân dân; UBND
D. Quốc hội

Câu 2: Trong một nhà nước:

A. NLPL của các chủ thể là giống nhau.
B. NLPL của các chủ thể là khác nhau.
C. NLPL của các chủ thể có thể giống nhau, có thể khác nhau, tùy theo từng trường hợp cụ thể.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 3: Chức năng nào không phải là chức năng của pháp luật?

A. Chức năng điều chỉnh các QHXH
B. Chức năng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
C. Chức năng bảo vệ các QHXH
D. Chức năng giáo dục

Câu 4: Các thuộc tính c ủa pháp luật là?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Tính được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 5: Việc tòa án thường đưa các vụ án đi xét xử lưu động thể hiện chủ yếu chức năng nào của pháp luật?

A. Chức năng điều chỉnh các QHXH
B. Chức năng bảo vệ các QHXH
C. Chức năng giao dục pháp luật
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 6: Theo Hiến pháp Việt Nam 1992, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam:

A. Do nhân dân bầu
B. Do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước
C. Do Chủ tịch nước giới thiệu
D. Do Chính phủ bầu

Câu 7: Văn bản nào có hiệu lực cao nhất trong HTPL Việt Nam:

A. Pháp lệnh
B. Luật
C. Hiến pháp
D. Nghị quyết

Câu 8: Trong Tuyên ngôn ĐCS của C.Mác và Ph.Ăngghen viết: “Pháp luật của các ông chỉ là ý chí của giai cấp các ông được đề lên thành luật, cái ý chí mà nội dung là do các điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp các ông quyết định”. Đại từ nhân xưng “các ông” trong câu nói trên muốn chỉ ai?:

A. Các nhà làm luật
B. Quốc hội, nghị viện
C. Nhà nước, giai cấp thống trị
D. Chính phủ

Câu 9: Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua mấy kiểu pháp luật?

A. 2 kiểu pháp luật
B. 3 kiểu pháp luật
C. 4 kiểu pháp luật
D. 5 kiểu pháp luật

Câu 10: Đạo luật nào dưới đây quy định một cách cơ bản về chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, xã hội và tổ chức bộ máy nhà nước.

A. Luật tổ chức Quốc hội
B. Luật tổ chức Chính phủ
C. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND
D. Hiến pháp

Câu 11: QPPL là cách xử sự do nhà nước quy định để?

A. Áp dụng trong một hoàn cảnh cụ thể.
B. Áp dụng trong nhiều hoàn cảnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 12: Đặc điểm của các quy phạm xã hội (tập quán, tín điều tôn giáo) thời kỳ CXNT?

A. Thể hiện ý chí chung, phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng, thị tộc, bộ lạc.Mang tính mong muốn, tản mạn và chỉ có hiệu lực trong phạm vi thị tộc – bộ lạc.
B. Mang nội dung, tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, tính cộng đồng, bình đẳng, nhưng nhiều quy phạm xã hội có nội dung lạc hậu, thể hiện lối sống hoang dã.
C. Được thực hiện tự nguyện trên cơ sở thói quen, niềm tin tự nhiên, nhiều khi cũng cần sự cưỡng chế, nhưng không do một bộ máy chuyên nghiệp thực hiện mà do toàn thị tộc tự tổ chức thực hiện.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 13: Khẳng định nào là đúng?

A. Trong các loại nguồn của pháp luật, chỉ có VBPL là nguồn của pháp luật Việt Nam.
B. Trong các loại nguồn của pháp luật, chỉ có VBPL và tập quán pháp là nguồn của pháp luật Việt Nam.
C. Trong các loại nguồn của pháp luật, chỉ có VBPL và tiền lệ pháp là nguồn của pháp luật Việt Nam.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 14: Bản án đã có hiệu lực pháp luật được viện kiểm sát, tòa án có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm khi?

A. Người bị kết án, người bị hại, các đương sự, người có quyền và nghĩa vụ liên quan không đồng ý với phán quyết của tòa án.
B. Phát hiện ra tình tiết mới, quan trọng của vụ án.
C. Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng, vi phạm nghiêm trọng pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án.
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 15: Hình thức trách nhiệm nghiêm khắc nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam?

A. Trách nhiệm hành chính
B. Trách nhiệm hình sự
C. Trách nhiệm dân sự
D. Trách nhiệm kỹ luật

Câu 16: Tuân thủ pháp luật là?

A. Hình thức thực hiện những QPPL mang tính chất ngăn cấm bằng hành vi thụ động, trong đó các chủ thể pháp luật kiềm chế không làm những việc mà pháp luật cấm.
B. Hình thức thực hiện những quy định trao nghĩa vụ bắt buộc của pháp luật một cách tích cực trong đó các chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng những hành động tích cực.
C. Hình thức thực hiện những quy định về quyền chủ thể của pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật chủ động, tự mình quyết định việc thực hiện hay không thực hiện điều mà pháp luật cho phép.
D. Cả A và B

Câu 17: Có thể thay đổi HTPL bằng cách?

A. Ban hành mới VBPL
B. Sửa đổi, bổ sung các VBPL hiện hành
C. Đình chỉ, bãi bỏ các VBPL hiện hành
D. Cả A, B và C.

Câu 18: Hội đồng nhân dân các cấp có quyền ban hành loại VBPL nào?

A. Nghị quyết
B. Nghị định
C. Nghị quyết, nghị định
D. Nghị quyết, nghị định, quyết định

Câu 19: Cơ quan nào có quyền xét xử tội phạm và tuyên bản án hình sự?

A. Tòa kinh tế
B. Tòa hành chính
C. Tòa dân sự
D. Tòa hình sự

Câu 20: Hình thức ADPL nào cần phải có sự tham gia của nhà nước?

A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. ADPL

Câu 21: Hoạt động áp dụng tương tự quy phạm là?

A. Khi không có QPPL áp dụng cho trường hợp đó.
B. Khi có cả QPPL áp dụng cho trường hợp đó và cả QPPL áp dụng cho trường hợp tương tự.
C. Khi không có QPPL áp dụng cho trường hợp đó và không có QPPL áp dụng cho trường hợp tương tự.
D. Khi không có QPPL áp dụng cho trường hợp đó nhưng có QPPL áp dụng cho trường hợp tương tự.

Câu 22: Nguyên tắc pháp chế trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước xuất hiện từ khi nào?

A. Từ khi xuất hiện nhà nước chủ nô
B. Từ khi xuất hiện nhà nước phong kiến
C. Từ khi xuất hiện nhà nước tư sản
D. Từ khi xuất hiện nhà nước XHCN

Câu 23: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin thì nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện Nhà nước là:

A. Do có sự phân công lao động trong xã hội
B. Do có sự phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.
C. Do con người trong xã hội phải hợp sức lại để đắp đê, chống bão lụt, đào kênh làm thủy lợi hay chống giặc ngoại xâm.
D. Do ý chí của con người trong xã hội.

Câu 24: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 271, Bộ luật hình sự Việt Nam 1999,nếu tội phạm có khung hình phạt từ 15 năm trở xuống thì thuộc thẩm quyền xét xử của?

A. Tòa án nhân dân huyện
B. Tòa án nhân dân tỉnh
C. Tòa án nhân dân tối cao
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 25: Hình thái Kinh tế – Xã hội nào là chưa có Nhà nước?

A. Hình thái Kinh tế – Xã hội Cộng sản nguyên thủy
B. Hình thái Kinh tế – Xã hội Cộng sản chủ nghĩa
C. Hình thái Kinh tế – Xã hội Tư bản chủ nghĩa
D. Hình thái Kinh tế – Xã hội Chiếm hữu nô lệ

Câu 26: Pháp luật xuất hiện là do:

A. Xuất phát từ ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội
B. Nhà nước tự đặt ra
C. Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
D. Xuất phát từ những phong tục, tập quán, tín điều tôn giáo trong xã hội

Câu 27: Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyền ban hành những loại VBPL nào?

A. Luật, nghị quyết
B. Luật, pháp lệnh
C. Pháp lệnh, nghị quyết
D. Pháp lệnh, nghị quyết, nghị định

Câu 28: Pháp luật có thuộc tính cơ bản là:

A. Tính cưỡng chế
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
C. Tính quy phạm và phổ biến
D. Tất cả đều đúng

Câu 29: Theo quy định của Hiến pháp 1992, người có quyền công bố Hiến pháp và luật là?

A. Chủ tịch Quốc hội
B. Chủ tịch nước
C. Tổng bí thư
D. Thủ tướng chính phủ

Câu 30: Nhà nước có những biện pháp nào nhằm tuyên truyền, phổ biến pháp luật?

A. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
B. Đưa kiến thức pháp luật vào chương trình giảng dạy trong trường học
C. Đưa các văn bản pháp luật lên mạng Internet để mọi người cùng tìm hiểu
D. Tất cả đều đúng

Câu hỏi trắc nghiệm môn Pháp Luật đại cương – Chương 3

Câu 1: Xét về độ tuổi, người có NLHV dân sự chưa đầy đủ, khi?

A. Dưới 18 tuổi
B. Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi
C. Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi
D. Dưới 21 tuổi

Câu 2: Khẳng định nào là đúng?

A. Muốn trở thành chủ thể QHPL thì trước hết phải là chủ thể pháp luật
B. Đã là chủ thể QHPL thì là chủ thể pháp luật
C. Đã là chủ thể QHPL thì có thể là chủ thể pháp luật, có thể không phải là chủ thể pháp luật
D. Cả A và B

Câu 3: Cơ quan thực hiện chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp?

A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Tòa án nhân dân
D. Viện kiểm sát nhân dân

Câu 4: Hình thức ADPL nào cần phải có sự tham gia của nhà nước?

A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. ADPL

Câu 5: Hoạt động áp dụng tương tự quy phạm là?

A. Khi không có QPPL áp dụng cho trường hợp đó.
B. Khi có cả QPPL áp dụng cho trường hợp đó và cả QPPL áp dụng cho trường hợp tương tự.
C. Khi không có QPPL áp dụng cho trường hợp đó và không có QPPL áp dụng cho trường hợp tương tự.
D. Khi không có QPPL áp dụng cho trường hợp đó nhưng có QPPL áp dụng cho trường hợp tương tự.

Câu 6: Nguyên tắc pháp chế trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước xuất hiện từ khi nào?

A. Từ khi xuất hiện nhà nước chủ nô
B. Từ khi xuất hiện nhà nước phong kiến
C. Từ khi xuất hiện nhà nước tư sản
D. Từ khi xuất hiện nhà nước XHCN

Câu 7: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 271, Bộ luật hình sự Việt Nam 1999, nếu tội phạm có khung hình phạt từ 15 năm trở xuống thì thuộc thẩm quyền xét xử của?

A. Tòa án nhân dân huyện
B. Tòa án nhân dân tỉnh
C. Tòa án nhân dân tối cao
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 8: Theo Hiến pháp Việt Nam 1992, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam?

A. Do nhân dân bầu
B. Do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước
C. Do Chủ tịch nước giới thiệu
D. Do Chính phủ bầu

Câu 9: Văn bản nào có hiệu lực cao nhất trong HTPL Việt Nam?

A. Pháp lệnh
B. Luật
C. Hiến pháp
D. Nghị quyết

Câu 10: Trong Tuyên ngôn ĐCS của C.Mác và Ph.Ăngghen viết: “Pháp luật của các ông chỉ là ý chí của giai cấp các ông được đề lên thành luật, cái ý chí mà nội dung là do các điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp các ông quyết định”.

Đại từ nhân xưng “các ông” trong câu nói trên muốn chỉ ai?:

A. Các nhà làm luật
B. Quốc hội, nghị viện
C. Nhà nước, giai cấp thống trị
D. Chính phủ

Câu 11: Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua mấy kiểu pháp luật?

A. 2 kiểu pháp luật
B. 3 kiểu pháp luật
C. 4 kiểu pháp luật
D. 5 kiểu pháp luật

Câu 12: Đạo luật nào dưới đây quy định một cách cơ bản về chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, xã hội và tổ chức bộ máy nhà nước?

A. Luật tổ chức Quốc hội
B. Luật tổ chức Chính phủ
C. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND
D. Hiến pháp

Câu 13: QPPL là cách xử sự do nhà nước quy định để?

A. Áp dụng trong một hoàn cảnh cụ thể.
B. Áp dụng trong nhiều hoàn cảnh.
C. cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 14: Đặc điểm của các quy phạm xã hội (tập quán, tín điều tôn giáo) thời kỳ CXNT?

A. Thể hiện ý chí chung, phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng, thị tộc, bộ lạc; Mang tính manh mún, tản mạn và chỉ có hiệu lực trong phạm vi thị tộc – bộ lạc.
B. Mang nội dung, tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, tính cộng đồng, bình đẳng, nhưng nhiều quy phạm xã hội có nội dung lạc hậu, thể hiện lối sống hoang dã.
C. Được thực hiện tự nguyện trên cơ sở thói quen, niềm tin tự nhiên, nhiều khi cũng cần sự cưỡng chế, nhưng không do một bộ máy chuyên nghiệp thực hiện mà do toàn thị tộc tự tổ chức thực hiện.
D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 15: Các thuộc tính của pháp luật là?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Tính được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước
C. Cả A và B đều đúng
-D. Cả A và B đều sai

Câu 16: Việc tòa án thường đưa các vụ án đi xét xử lưu động thể hiện chủ yếu chức năng nào của pháp luật?

A. Chức năng điều chỉnh các QHXH
B. Chức năng bảo vệ các QHXH
C. Chức năng giao dục pháp luật
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 17: Có thể thay đổi HTPL bằng cách?

A. Ban hành mới VBPL
B. Sửa đổi, bổ sung các VBPL hiện hành
C. Đình chỉ, bãi bỏ các VBPL hiện hành
D. Cả A, B và C.

Câu 18: Theo quy định của Hiến pháp 1992, người có quyền công bố Hiến pháp và luật là?

A. Chủ tịch Quốc hội
B. Chủ tịch nước
C. Tổng bí thư
D. Thủ tướng chính phủ

Câu 19: UBND và chủ tịch UBND các cấp có quyền ban hành những loại VBPL nào?

A. Nghị định, quyết định
B. Quyết định, chỉ thị
C. Quyết định, chỉ thị, thông tư
D. Nghị định, nghị quyết, quyết định, chỉ thị

Câu 20: Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyền ban hành những loại VBPL nào?

A. Luật, nghị quyết
B. Luật, pháp lệnh
C. Pháp lệnh, nghị quyết
D. Pháp lệnh, nghị quyết, nghị định

Câu 21: Trong HTPL Việt Nam, để được coi là một ngành luật độc lập khi?

A. Ngành luật đó phải có đối tượng điều chỉnh
B. Ngành luật đó phải có phương pháp điều chỉnh
C. Ngành luật đó phải có đầy đủ các VBQPPL
D. Cả A và B C

Câu 22: Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ nô và nhà nước phong kiến là:

A. Tiền lệ pháp
B. Điều lệ pháp
C. Tập quán pháp
D. Văn bản quy phạm pháp luật

Câu 23: Khi nghiên cứu về bản chất của pháp luật, thì khẳng định nào sau đây là sai?

A. Pháp luật là ý chí giai cấp thống trị được đề lên thành luật
B. Pháp luật bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp rõ nét hơn bản chất xã hội
C. Pháp luật là hiện tượng vừa mang tính giai cấp vừa mang tính xã hội
D. Pháp luật vừa mang tính chủ quan lại vừa mang tính khách quan

Câu 24: Khi nghiên cứu về các thuộc tính của pháp luật, thì khẳng định nào sau đây là sai?

A. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào khi vi phạm pháp luật đều có thể bị áp dụng biện pháp chế tài
B. Việc tuân theo pháp luật thường phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
C. Pháp luật là thước đo cho hành vi xử sự của con người
D. Pháp luật và đạo đức điều mang tính quy phạm

Câu 25: Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế thì khẳng định nào sau đây là sai?

A. Kinh tế giữ vai trò quyết định đối với pháp luật
B. Pháp luật không quan hệ gì với kinh tế
C. Pháp luật luôn có sự tác động tích cực đến sự phát triển của nền kinh tế
D. Khi kinh tế có sự thay đổi, sẽ kéo theo sự thay đổi của pháp luật

Câu 26: Các thuộc tính của pháp luật là?

A. Tính bắt buộc chung (hay tính quy phạm phổ biến)
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu hỏi trắc nghiệm môn Pháp Luật đại cương – Chương 4

Câu 1: Nguyên tắc “không áp dụng hiệu lực hồi tố” của VBPL được hiểu là?

A. VBPL chỉ áp dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
B. VBPL chỉ áp dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
C. VBPL không áp dụng đối với những hành vi xảy ra trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực pháp luật.
D. Cả A, B và C.

Câu 2: Trong các loại VBPL, văn bản chủ đạo?

A. Luôn luôn chứa đựng các QPPL
B. Mang tính cá biệt – cụ thể
C. Nêu lên các chủ trương, đường lối, chính sách
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 3: Đâu không phải là ngành luật trong HTPL Việt Nam?

A. Ngành luật đất đai
B. Ngành luật lao động
C. Ngành luật quốc tế
D. Ngành luật đầu tư

Câu 4: Đâu không phải là ngành luật trong HTPL Việt Nam?

A. Ngành luật kinh tế
B. Ngành luật hành chính
C. Ngành luật quốc tế
D. Ngành luật cạnh tranh

Câu 5: Chế định “Văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ” thuộc ngành luật nào?

A. Ngành luật hành chính
B. Ngành luật dân sự
C. Ngành luật quốc tế
D. Ngành luật nhà nước (ngành luật hiến pháp)

Câu 6: Theo Hiến pháp Việt Nam 1992, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam?

A. Do nhân dân bầu
B. Do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước
C. Do Chủ tịch nước giới thiệu
D. Do Chính phủ bầu

Câu 7: Văn bản nào có hiệu lực cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

A. Pháp lệnh
B. Luật
C. Hiến pháp
D. Nghị quyết

Câu 8: Dấu hiệu của vi phạm pháp luật là:

A. Hành vi xác định của con người
B. Hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi đó
C. Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có năng lực trách nhiệm pháp lý
D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật dân sự?

A. Xây dựng nhà trái phép
B. Cướp giật tài sản
C. Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
D. Sử dụng tác phẩm âm nhạc không xin phép tác giả

Câu 10: Hành vi gây mất trật tự trong lớp học, thuộc loại vi phạm nào sau đây?

A. Vi phạm hình sự
B. Vi phạm hành chính
C. Vi phạm kỷ luật
D. Vi phạm dân sự

Câu 11: Quy phạm pháp luật là cách xử sự do nhà nước quy định để?

A. Áp dụng trong một hoàn cảnh cụ thể.
B. Cả A và C đều đúng
C. Áp dụng trong nhiều hoàn cảnh.
D. Cả A và B đều sai

Câu 12: Đặc điểm của các quy phạm xã hội (tập quán, tín điều tôn giáo) thời kỳ CXNT?

A. Thể hiện ý chí chung, phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng, thị tộc, bộ lạc; Mang tính manh mún, tản mạn và chỉ có hiệu lực trong phạm vi thị tộc – bộ lạc.
B. Mang nội dung, tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, tính cộng đồng, bình đẳng, nhưng nhiều quy phạm xã hội có nội dung lạc hậu, thể hiện lối sống hoang dã.
C. Được thực hiện tự nguyện trên cơ sở thói quen, niềm tin tự nhiên, nhiều khi cũng cần sự cưỡng chế, nhưng không do một bộ máy chuyên nghiệp thực hiện mà do toàn thị tộc tự tổ chức thực hiện.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 13: Mỗi một điều luật?

A. Có thể có đầy đủ cả ba yếu tố cấu thành quy phạm pháp luật.
B. Có thể chỉ có hai yếu tố cấu thành Quy phạm pháp luật
C. Có thể chỉ có một yếu tố cấu thành Quy phạm pháp luật -> Quy phạm định nghĩa
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền hạn chế năng lực hành vi của công dân?

A. Viện kiểm sát nhân dân
B. Tòa án nhân dân
C. Hội đồng nhân dân; UBND
D. Quốc hội

Câu 15: Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân ban hành là:

A. Nghị định
B. Chỉ thị
C. Nghị quyết
D. Thông tư

Câu 16: Văn bản quy phạm pháp luật giá trị pháp lí cao nhất là:

A. Hiến pháp
B. Luật hình sự
C. Luật dân sự
D. Luật Hành chính

Câu 17: Văn bản luật là loại văn bản do:

A. Quốc Hội ban hành
B. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định
C. Ủy ban Thường vụ Quốc Hội ban hành
D. Chính phhủ ban hành

Câu 18: Tuân thủ pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó:

A. Các chủ thể pháp luật tiến hành những hoạt động mà pháp luật không cấm.
B. Các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hành vi mà pháp luật ngăn cấm.
C. Các chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng hành động tích cực.
D. Các chủ thể pháp luật thực hiện quyền chủ thể của mình do pháp luật quy định.

Câu 19: Chức năng nào không phải là chức năng của pháp luật?

A. Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội
B. Chức năng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
C. Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội
D. Chức năng giáo dục

Câu 20: Các thuộc tính của pháp luật là?

A. Tính bắt buộc chung (hay tính quy phạm phổ biến)
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 21: Thông thường trách nhiệm pháp lý được phân thành các loại nào?

A. Trách nhiệm pháp lý hình sự và trách nhiệm pháp lý dân sự
B. Trách nhiệm pháp lý hình sự; trách nhiệm pháp lý hành chính; trách nhiệm pháp lý dân sự và trách nhiệm kỷ luật nhà nước
C. Trách nhiệm pháp lý hình sự và trách nhiệm pháp lý hành chính
D. Không thể xác định chính xác

Câu 22: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm pháp lí hình sự?

A. Công an
B. Chủ tịch Ủy Ban nhân dân
C. Tòa án
D. Viện kiểm sát

Câu hỏi trắc nghiệm môn Pháp Luật đại cương – Chương 5

Câu 1: Loại nguồn được công nhận trong HTPL Việt Nam?

A. VBPL
B. VBPL và tập quán pháp
C. VBPL, tập quán pháp và tiền lệ pháp
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 2: Người bị mất NLHV dân sự là người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác?

A. Mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
B. Mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố mất NLHV dân sự kể cả khi chưa có kết luận của tổ chức giám định.
C. Mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố mất NLHV dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định.
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 3: Khẳng định nào là đúng?

A. Hành vi vi phạm pháp luật là hành vi thực hiện pháp luật.
B. Hành vi vi phạm pháp luật không phải là hành vi thực hiện pháp luật.
C. Hành vi vi phạm pháp luật cũng có thể là hành vi thực hiện pháp luật cũng có thể không phải là hành vi thực hiện pháp luật.
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 4: Ai có quyền tiến hành hoạt động ADPL?

A. Cá nhân; TCXH và doanh nghiệp
B. CQNN và người có thẩm quyền
C. TCXH khi được nhà nước trao quyền
D. Cả B và C đều đúng

Câu 5: Tính chất của hoạt động ADPL?

A. Là hoạt động mang tính cá biệt – cụ thể và không thể hiện quyền lực nhà nước.
B. Là hoạt động không mang tính cá biệt – cụ thể nhưng thể hiện quyền lực nhà nước.
C. Là hoạt động vừa mang tính cá biệt – cụ thể, vừa thể hiện quyền lực nhà nước.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 6: Hành vi vi phạm pháp luật “gây rối trật tự công cộng” là?

A. Hành vi vi phạm hành chính
B. Hành vi vi phạm hình sự
C. Hoặc A đúng hoặc B đúng
D. Cả A và B đều đúng

Câu 7: Chủ tịch nước có quyền ban hành những loại VBPL nào?

A. Luật, quyết định
B. Luật, lệnh
C. Luật, lệnh, quyết định
D. Lệnh, quyết định

Câu 8: Chính phủ có quyền ban hành những loại VBPL nào?

A. Luật, pháp lệnh
B. Pháp lệnh, nghị quyết
C. Nghị quyết,nghị định
D. Nghị quyết,nghị định,quyết định

Câu 9: Các thuộc tính của pháp luật là?

A. Tính bắt buộc chung (hay tính quy phạm phổ biến)
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. Tính được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có Nhà nước mới có quyền ban hành pháp luật để quản lý xã hội.
B. Không chỉ nhà nước mà cả TCXH cũng có quyền ban hành pháp luật.
C. TCXH chỉ có quyền ban hành pháp luật khi được nhà nước trao quyền.
D. Cả A và C

Câu 11: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức là thuộc tính (đặc trưng) của?

A. Quy phạm đạo đức
B. Quy phạm tập quán
C. QPPL
D. Quy phạm tôn giáo

Câu 12: Thỏa ước lao động tập thể là văn bản được ký kết giữa?

A. Người lao động và người sử dụng lao động
B. Người sử dụng lao động và đại diện người lao động
C. Người lao động và đại diện người lao động
D. Cả A, B và C

Câu 13: Chức năng của pháp luật?

A. Chức năng lập hiến và lập pháp
B. Chức năng giám sát tối cao
C. Chức năng điều chỉnh các QHXH
D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 14: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật dân sự?

A. Xây dựng nhà trái phép
B. Cướp giật tài sản
C. Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
D. Sử dụng tác phẩm âm nhạc không xin phép tác giả

Câu 15: Mục đích của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý là nhằm:

A. Trừng phạt chủ thể đã có hành vi vi phạm pháp luật
B. Cải tạo, giáo dục chủ thể đã có hành vi vi phạm pháp luật
C. Phòng ngừa, nâng cao ý thức pháp luật đối với mọi người
D. Trừng phạt, cải tạo, giáo dục chủ thể vi phạm pháp luật và phòng ngừa, nâng cao ý thức pháp luật cho mọi người

Câu 16: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong văn bản luật nào?

A. Luật Hình sự
B. Luật Hiến pháp
C. Luật Lao động
D. Luật Dân sự

Câu 17: Điều 54 Hiến pháp nhà nước ta quy định công dân đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào cơ quan nào sau đây?

A. Chính phủ
B. Quốc Hội và Hội đồng nhân dân
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương

Câu 18: Theo quy định của Luật lao động thì người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày lễ, tết trong năm:

A. Tám ngày
B. Chín ngày
C. Mười ngày
D. Nhà nước sẽ qui định số ngày nghỉ cho năm đó

Câu 19: Hiến pháp là một đạo luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì:

A. Do Quốc hội – cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành
B. Quy định về những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của nhà nước
C. Có giá trị pháp lý cao nhất
D. Bao gồm Tất cả

Câu 20: Những chức danh nào sau đây bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội:

A. Phó Thủ tướng Chính phủ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ trưởng
D. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Câu 21: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ:

A. Thực hiện đúng hợp đồng lao động
B. Bảo đảm an toàn lao động cho người lao động
C. Tôn trọng nhân phẩm của người lao động
D. Tất cả đều đúng

Câu hỏi trắc nghiệm môn Pháp Luật đại cương – Chương 6

Câu 1: Khi nghiên cứu về quyền định đoạt (quy định trong Luật dân sự) thì khẳng định nào sau đây là sai?

A. Người là chủ sở hữu thì có quyền định đoạt tài sản của mình
B. Người không phải là chủ sở hữu thì không có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu
C. Người là chủ sở hữu được ủy quyền cho người khác định đoạt tài sản của mình
D. Chủ sở hữu giao cho người thân định đoạt tài sản thay mình

Câu 2: Việc đăng kí kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân- gia đình được xác lập khi:

A. Ủy Ban nhân dân có thẩm quyền đăng kí kết hôn
B. Một trong hai bên kết hôn có thể ủy quyền cho nhau đăng kí kết hôn để đăng kí kết hôn tại Ủy ban nhân dân có thẩm quyền
C. Quan hệ hôn nhân xác lập sau khi tổ chức tiệc cưới
D. Tòa án nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ tiến hành đăng kí kết hôn

Câu 3: Khi tìm hiểu về quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ và các con, thì khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Con có bổn phận kính yêu, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, lắng nghe lời khuyên bảo của cha mẹ,giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình
B. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ
C. Nghiêm cấm các con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ
D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Doanh nghiệp tư nhân là:

A. Doanh nghiệp do nhiều cá nhân làm chủ
B. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
C. Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp do mọi người tham gia vào doanh nghiệp quyết định
D. Một cá nhân được quyền thành lập nhiều

Câu 5: Vi phạm hành chính là hành vi do:

A. Cá nhân, tổ chức thực hiện
B. Xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước
C. Hành vi đó không phải là tội phạm
D. Tất cả đều đúng

Câu 6: Luật hình sự điều chỉnh:

A. Quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước với người vi phạm pháp luật
B. Quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước với người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội
C. Quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước với người thực hiện hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật hình sự
D. Quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước với tổ chức phạm tội

Câu 7: Các dấu hiệu để phân biệt tội phạm với vi phạm pháp luật khác là:

A. Tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội của hành vi
B. Tính có lỗi của người thực hiện hành vi
C. Tính phải chịu trách nhiệm pháp lý
D. Xâm hại quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ

Câu 8: Mục đích của hình phạt trong luật hình sự Việt Nam hiện nay là:

A. Trừng trị người phạm tội và đấu tranh phòng chống tội phạm
B. Bắt người phạm tội bồi thường thiệt hại đã gây ra
C. Trừng trị người phạm tội
D. Giáo dục phòng ngừa chung

Câu 9: Khi một người bị coi là có tội khi:

A. Bị cơ quan công an bắt theo lệnh bắt của Viện kiểm sát
B. Bị cơ quan công an khởi tố, điều tra về hành vi vi phạm pháp luật
C. Bị Tòa án đưa ra xét xử công khai
D. Bị Tòa án ra bản án kết tội có hiệu lực pháp luật

Câu 10: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự là:

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên
B. Từ đủ 15 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên

Câu 11: Người từ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi loại tội phạm:

A. 15
B. 16
C. 17
D. 18

Câu 12: Cơ quan tiến hành tố tụng hình sự là:

A. Cơ quan điều tra – Tòa án – Cơ quan thi hành án
B. Viện kiểm sát – Tòa án – Cơ quan thi hành án
C. Tòa án – Viện kiểm sát – Cơ quan điều tra
D. Tất cả đều đúng

Câu 13: Thủ tục tố tụng giải quyết một vụ án hình sự là:

A. Khởi tố – điều tra – truy tố – xét xử – thi hành án hình sự
B. Điều tra – xét xử sơ thẩm – xét xử phúc thẩm
C. Thụ lý vụ án – điều tra – xét xử – thi hành án
D. Điều tra – truy tố – xét xử sơ thẩm – xét xử phúc thẩm – xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm

Câu 14: Luật dân sự điều chỉnh những quan hệ nào?

A. Quan hệ nhân thân và quan hệ kinh tế
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
C. Quan hệ tài sản và quan hệ gia đình
D. Tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến tài sản

Câu 15: Nội dung của quyền sở hữu bao gồm:

A. Quyền chiếm hữu
B. Quyền sử dụng
C. Quyền định đoạt
D. Tất cả đều đúng

Câu 16: Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự là:

A. Tự do giao kết hợp đồng nhưng không trái pháp luật, đạo đức xã hội
B. Tự nguyện, bình đẳng
C. Không được vi phạm phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc
D. Cả ý A và B đều đúng

Câu 17: Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2005, hình thức di chúc gồm các loại:

A. Di chúc bằng miệng trong trường hợp một người bị cái chết đe dọa
B. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng hoặc không có người làm chứng
C. Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc có chứng thực
D. Tất cả đều đúng

Câu 18: Độ tuổi kết hôn theo quy định của luật hôn nhân – gia đình là:

A. Nữ từ 18 tuổi trở lên; nam từ 20 tuổi trở lên
B. Công dân từ 18 tuổi trở lên
C. Nam, nữ từ 20 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi

Câu 19: Thủ tục kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân – gia đình Việt Nam là:

A. Chỉ cần tổ chức tiệc cưới
B. Phải đăng ký kết hôn ở Ủy ban nhân dân nơi bên nam thường trú
C. Phải đăng ký kết hôn tại Tòa án
D. Phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân nơi bên nam hoặc bên nữ thường trú

Câu 20: Khi nghiên cứu về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng thì khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong thời kỳ hôn nhân vợ, chồng không có quyền yêu cầu chia tài sản
B. Mọi tài sản có trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung của vợ, chồng
C. Trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng có quyền yêu cầu chia tài sản chung để tự kinh doanh riêng; thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng hoặc khi có lý do chính đáng khác
D. Mọi tài sản có trước thời kỳ hôn nhân đều là tài sản riêng của vợ hoặc chồng

Câu 21: Khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng thì khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vợ, chồng có trách nhiệm ngang nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng
B. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng
C. Vợ chồng có quyền ủy quyền cho nhau trong mọi vấn đề
D. Khi ly hôn thì toàn bộ tài sản của vợ, chồng phải chia đôi

Câu 22: Luật lao động quy định độ tuổi tối thiểu để tham gia quan hệ lao động là:

A. Cá nhân từ 16 tuổi trở lên
B. Cá nhân từ 15 tuổi trở lên
C. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên
D. Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên

Câu 23: Pháp luật đại cương nghiên cứu về vấn đề gì?

A. Nhà nước
B. Pháp luật và nhà nước
C. Kinh tế
D. Các Đảng phái chính trị

Câu 24: Khái niệm nhà nước được hiểu như thế nào?

A. Nhà nước là một tổ chức xã hội
B. Nhà nước là một tổ chức chính trị
C. Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt, có Bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý xã hội.
D. Nhà nước là tổ chức xã hội – nghề nghiệp

Câu 25: Nhà nước và hệ thống chính trị có mối quan hệ như thế nào?

A. Nhà nước là một Bộ phận quan trọng của hệ thống chính trị
B. Nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị mà đứng ngoài để quản lý hệ thống chính trị
C. Hệ thống chính trị chỉ bao gồm các Đảng chính trị, không có nhà nước
D. Hệ thống chính trị chỉ bao gồm các Đảng chính trị và các tổ chức chính trị xã hội, không có́ nhà nước.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Pháp Luật đại cương – Chương 6

Câu 1: Khi nghiên cứu về quyền định đoạt (quy định trong Luật dân sự) thì khẳng định nào sau đây là sai?

A. Người là chủ sở hữu thì có quyền định đoạt tài sản của mình
B. Người không phải là chủ sở hữu thì không có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu
C. Người là chủ sở hữu được ủy quyền cho người khác định đoạt tài sản của mình
D. Chủ sở hữu giao cho người thân định đoạt tài sản thay mình

Câu 2: Việc đăng kí kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân- gia đình được xác lập khi:

A. Ủy Ban nhân dân có thẩm quyền đăng kí kết hôn
B. Một trong hai bên kết hôn có thể ủy quyền cho nhau đăng kí kết hôn để đăng kí kết hôn tại Ủy ban nhân dân có thẩm quyền
C. Quan hệ hôn nhân xác lập sau khi tổ chức tiệc cưới
D. Tòa án nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ tiến hành đăng kí kết hôn

Câu 3: Khi tìm hiểu về quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ và các con, thì khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Con có bổn phận kính yêu, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, lắng nghe lời khuyên bảo của cha mẹ,giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình
B. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ
C. Nghiêm cấm các con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ
D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Doanh nghiệp tư nhân là:

A. Doanh nghiệp do nhiều cá nhân làm chủ
B. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
C. Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp do mọi người tham gia vào doanh nghiệp quyết định
D. Một cá nhân được quyền thành lập nhiều

Câu 5: Vi phạm hành chính là hành vi do:

A. Cá nhân, tổ chức thực hiện
B. Xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước
C. Hành vi đó không phải là tội phạm
D. Tất cả đều đúng

Câu 6: Luật hình sự điều chỉnh:

A. Quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước với người vi phạm pháp luật
B. Quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước với người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội
C. Quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước với người thực hiện hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật hình sự
D. Quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước với tổ chức phạm tội

Câu 7: Các dấu hiệu để phân biệt tội phạm với vi phạm pháp luật khác là:

A. Tính nguy hiểm đáng kể cho xã hội của hành vi
B. Tính có lỗi của người thực hiện hành vi
C. Tính phải chịu trách nhiệm pháp lý
D. Xâm hại quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ

Câu 8: Mục đích của hình phạt trong luật hình sự Việt Nam hiện nay là:

A. Trừng trị người phạm tội và đấu tranh phòng chống tội phạm
B. Bắt người phạm tội bồi thường thiệt hại đã gây ra
C. Trừng trị người phạm tội
D. Giáo dục phòng ngừa chung

Câu 9: Khi một người bị coi là có tội khi:

A. Bị cơ quan công an bắt theo lệnh bắt của Viện kiểm sát
B. Bị cơ quan công an khởi tố, điều tra về hành vi vi phạm pháp luật
C. Bị Tòa án đưa ra xét xử công khai
D. Bị Tòa án ra bản án kết tội có hiệu lực pháp luật

Câu 10: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự là:

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên
B. Từ đủ 15 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên

Câu 11: Người từ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi loại tội phạm:

A. 15
B. 16
C. 17
D. 18

Câu 12: Cơ quan tiến hành tố tụng hình sự là:

A. Cơ quan điều tra – Tòa án – Cơ quan thi hành án
B. Viện kiểm sát – Tòa án – Cơ quan thi hành án
C. Tòa án – Viện kiểm sát – Cơ quan điều tra
D. Tất cả đều đúng

Câu 13: Thủ tục tố tụng giải quyết một vụ án hình sự là:

A. Khởi tố – điều tra – truy tố – xét xử – thi hành án hình sự
B. Điều tra – xét xử sơ thẩm – xét xử phúc thẩm
C. Thụ lý vụ án – điều tra – xét xử – thi hành án
D. Điều tra – truy tố – xét xử sơ thẩm – xét xử phúc thẩm – xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm

Câu 14: Luật dân sự điều chỉnh những quan hệ nào?

A. Quan hệ nhân thân và quan hệ kinh tế
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản
C. Quan hệ tài sản và quan hệ gia đình
D. Tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến tài sản

Câu 15: Nội dung của quyền sở hữu bao gồm:

A. Quyền chiếm hữu
B. Quyền sử dụng
C. Quyền định đoạt
D. Tất cả đều đúng

Câu 16: Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự là:

A. Tự do giao kết hợp đồng nhưng không trái pháp luật, đạo đức xã hội
B. Tự nguyện, bình đẳng
C. Không được vi phạm phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc
D. Cả ý A và B đều đúng

Câu 17: Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2005, hình thức di chúc gồm các loại:

A. Di chúc bằng miệng trong trường hợp một người bị cái chết đe dọa
B. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng hoặc không có người làm chứng
C. Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc có chứng thực
D. Tất cả đều đúng

Câu 18: Độ tuổi kết hôn theo quy định của luật hôn nhân – gia đình là:

A. Nữ từ 18 tuổi trở lên; nam từ 20 tuổi trở lên
B. Công dân từ 18 tuổi trở lên
C. Nam, nữ từ 20 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 20 tuổi; nữ từ đủ 18 tuổi

Câu 19: Thủ tục kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân – gia đình Việt Nam là:

A. Chỉ cần tổ chức tiệc cưới
B. Phải đăng ký kết hôn ở Ủy ban nhân dân nơi bên nam thường trú
C. Phải đăng ký kết hôn tại Tòa án
D. Phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân nơi bên nam hoặc bên nữ thường trú

Câu 20: Khi nghiên cứu về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng thì khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong thời kỳ hôn nhân vợ, chồng không có quyền yêu cầu chia tài sản
B. Mọi tài sản có trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung của vợ, chồng
C. Trong thời kỳ hôn nhân vợ chồng có quyền yêu cầu chia tài sản chung để tự kinh doanh riêng; thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng hoặc khi có lý do chính đáng khác
D. Mọi tài sản có trước thời kỳ hôn nhân đều là tài sản riêng của vợ hoặc chồng

Câu 21: Khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng thì khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Vợ, chồng có trách nhiệm ngang nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng
B. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng
C. Vợ chồng có quyền ủy quyền cho nhau trong mọi vấn đề
D. Khi ly hôn thì toàn bộ tài sản của vợ, chồng phải chia đôi

Câu 22: Luật lao động quy định độ tuổi tối thiểu để tham gia quan hệ lao động là:

A. Cá nhân từ 16 tuổi trở lên
B. Cá nhân từ 15 tuổi trở lên
C. Cá nhân từ 18 tuổi trở lên
D. Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên

Câu 23: Pháp luật đại cương nghiên cứu về vấn đề gì?

A. Nhà nước
B. Pháp luật và nhà nước
C. Kinh tế
D. Các Đảng phái chính trị

Câu 24: Khái niệm nhà nước được hiểu như thế nào?

A. Nhà nước là một tổ chức xã hội
B. Nhà nước là một tổ chức chính trị
C. Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt, có Bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý xã hội.
D. Nhà nước là tổ chức xã hội – nghề nghiệp

Câu 25: Nhà nước và hệ thống chính trị có mối quan hệ như thế nào?

A. Nhà nước là một Bộ phận quan trọng của hệ thống chính trị
B. Nhà nước không nằm trong hệ thống chính trị mà đứng ngoài để quản lý hệ thống chính trị
C. Hệ thống chính trị chỉ bao gồm các Đảng chính trị, không có nhà nước
D. Hệ thống chính trị chỉ bao gồm các Đảng chính trị và các tổ chức chính trị xã hội, không có́ nhà nước.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Pháp Luật đại cương – Chương 7

Câu 1: Thanh tra Nhà nước về lao động gồm mấy loại?

A. Thanh tra lao động, thanh tra an toàn lao động, thanh tra bảo hộ lao động.
B. Thanh tra lao động, thanh tra bảo hộ lao động, thanh tra vệ sinh lao động.
C. Thanh tra lao động, thanh tra an toàn lao động, thanh tra vệ sinh lao động.
D. Thanh tra lao động, thanh tra bảo hộ lao động, thanh tra thiết bị lao động.

Câu 2: Cơ quan nào có quyền quyết định cuối cùng tính hợp pháp của các cuộc đình công?

A. Toà án nhân dân – Sở Lao động thương binh xã hội.
B. Toà án nhân dân – Thanh tra lao động – Sở Lao động thương binh xã hội.
C. Toà án nhân dân – Thanh tra lao động – Bộ Lao động.
D. Toà án nhân dân.

Câu 3: Những cuộc đình công nào bị coi là bất hợp pháp?

A. Vượt ra ngoài phạm vi doanh nghiệp, không phát sinh từ tranh chấp lao động, do Toà án nhân dân kết luận.
B. Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động trong doanh nghiệp, không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể, do Toà án nhân dân kết luận.
C. Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động, ngoài phạm vi doanh nghiệp, ngoài phạm vi tranh chấp lao động tập thể, do Toà án nhân dân kết luận.
D. Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động tập thể, ngoài phạm vi quản lý của doanh nghiệp do Toà án nhân dân kết luận.

Câu 4: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Toà án nhân dân cấp huyện?

A. Xét xử sơ thẩm về tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động đã hoà giải qua hội đồng hoà giải cơ sở không thành.
B. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động đã hoà giải qua Hội đồng hoà giải cơ sở tại doanh nghiệp mà không thành.
C. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động về sa thải, về đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với người lao động,
D. Xét xử sơ thẩm các vụ tranh chấp lao động trong địa phương,

Câu 5: Người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ gì khi thu nhận người tàn tật vào làm việc, học nghề?

A. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, 42 tiếng một tuần. Được xét giảm hoặc miễn thuế.
B. Được xét giảm hoặc miễn thuế, được vay vốn với lãi suất thấp, phải áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày.
C. Áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày, được vay vốn ngân hàng với lãi suất thấp.
D. Được vay vốn với lãi suất thấp, được xét giảm hoặc miễn thuế.

Câu 6: Theo Luật Lao động, tiền lương của người lao động được trả như thế nào?

A. Do hai bên thoả thuận trong hợp đồng, mức lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
B. Trả theo năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc, do hai bên thoả thuận.
C. Trả theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc, mức lương không thể thấp hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy định.
D. Theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc do hai bên thoả thuận trong hợp đồng nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy định.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật lao động, tuổi lao động là bao nhiêu?

A. Ít nhất đủ 15 tuổi
B. Ít nhất đủ 16 tuổi
C. Ít nhất đủ 17 tuổi
D. Ít nhất đủ 18 tuổi

Câu 8: Thoả ước lao động tập thể là một văn bản?

A. Ký kết giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về các quyền và nghĩa vụ qua lại giữa hai bên về các quan hệ lao động.
B. Ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa công đoàn với người sử dụng lao động về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ lao động.
C. Ký kết giữa hai bên về các điều kiện lao động và các quyền, nghĩa vụ qua lại.
D. Thoả thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về các điều kiện lao động, quyền lợi và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.

Câu 9: Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương thế nào?

A. Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động đựơc trả đủ lương, nếu do lỗi của người lao động thì hai bên thoả thuận.
B. Nếu do lỗi của người lao động thì người lao động không được trả lương, nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động đựơc trả đủ lương, do khách quan được trả lương.
C. Nếu do lỗi của người lao động thì người lao động không được trả lương, do lỗi của người sử dụng lao động thì đựơc trả đủ lương, do khách quan (mất điện, nước…..) thì hai bên thỏa thuận.
D. Nếu do sự cố điện nước hoặc các nguyên nhân bất khả kháng thì hai bên thương lượng, nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động đựơc trả đủ lương.

Câu 10: Chủ thể nào sau đây được gọi là cơ quan tư pháp?

A. Chỉ có Toà án nhân dân mới là cơ quan tư pháp
B. Chỉ có viện kiểm sát nhân dân mới là cơ quan tư pháp
C. Chỉ có cơ quan điều tra mới là cơ quan tư pháp
D. Cơ quan tư pháp gồm: Toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra và cơ quan thi hành án.

Câu 11: Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức ở cấp nào?

A. Được tổ chức ở bốn cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân cấ́p tỉnh, viện kiểm sát nhân dân cấp huyện và viện kiểm sát nhân dân cấp xã
B. Được tổ chức ở hai cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao và viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
C. Được tổ chức ở ba cấp: viện kiểm sát nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
D. Được tổ chức ở hai cấp: viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh và viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

Câu 12: Quốc hội và Chính phủ có mối quan hệ như thế nào?

A. Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội
B. Chính phủ là đơn vị nằm trong cơ cấu tổ chức của quốc hội
C. Quốc hội là đơn vị nằm trong cơ cấu của Chính phủ
D. Cả ba nhận định trên đều sai.

Câu 13: Trình bày khái niệm Luật Lao động?

A. Toàn bộ các quy phạm pháp luật được điều chỉnh các quan hệ lao động trong đời sống.
B. Toàn bộ các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động trong đời sống Kinh tế – xã hội.
C. Toàn bộ các quy phạm pháp luật về các quan hệ lao động trong đời sống trong cả nước.
D. Toàn bộ các quy phạm pháp luật về các quan hệ lao động trong đời sống kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trong cả nước và lao động nước ngoài ở Việt Nam.

Câu 14: Hợp đồng lao động và hợp đồng kinh tế khác nhau như thế nào?

A. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ việc làm, học nghề, tiền lương, bảo hiểm – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ kinh doanh, kiếm lãi.
B. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ lao động – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
C. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ liên quan đến chủ và thợ – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ giữa các nhà kinh doanh.
D. Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ lao động – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ kinh doanh giữa pháp nhân kinh doanh.

Câu 15: Hợp đồng lao động và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào?

A. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, các pháp nhân. Nội dung là các quan hệ tài sản và nhân thân phi tài sản.
B. Chủ thể của Hợp đồng lao động là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp táC. Nội dung hợp đồng là quan hệ kinh doanh. Chủ thể của hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung là công ăn việc làm và tiền lương.
C. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội dung của hợp đồng là việc làm, tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình. Nội dung hợp đồng là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản.
D. Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ, thợ, công đoàn, đại diện người lao động. Quan hệ của hợp đồng lao động là việc làm, tiền lương. Chủ thể hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, nội dung là quan hệ tài sản.

Câu 16: Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật Lao động?

A. Phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường, đóng cửa doanh nghiệp, khiển trách.
B. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp.
C. Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp, cảnh cáo, khiển trách, phạt tiền.
D. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường thiệt hại, đóng cửa doanh nghiệp.

Câu 17: Nhiệm vụ của thanh tra Nhà nước về lao động?

A. Thanh tra việc chấp hành các quy định về lao động an toàn lao động, vệ sinh lao động. Điều tra tai nạn lao động. Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động. Xử lý các vi phạm pháp luật lao động trong phạm vi thẩm quyền.
B. Thanh tra việc chấp hành quy định lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động. Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động. Điều tra tai nạn lao động – Xét các đề nghị về tiêu chuẩn an toàn lao động, cho phép hoặc không cho phép.
C. Thanh tra việc chấp hành pháp luật lao động. Điều tra tai nạn lao động – Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động – Xem xét các đề nghị về an toàn lao động – Xử lý vi phạm pháp luật lao động.
D. Thanh tra việc chấp hành pháp luật lao động. Điều tra tai nạn lao động – Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động – Xem xét chấp thuận các đề nghị về tiêu chuẩn, giải pháp an toàn, vệ sinh lao động – xử lý vi phạm.

Câu 18: Loại quy tắc xử sự nào sau đây là quy phạm pháp luật?

A. Các chuẩn mực ứng xử chung giữa người với người trong đời sống xã hội được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.
B. Những thói quen được hình thành từ lâu đời, được cộng đồng thừa nhận
C. Những quy tắc xử sự bắt buộc trong các tôn giáo
D. Những quy tắc xử sự được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện.

Câu 19: Sự nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật vủa công dân được hiểu như thế nào?

A. Là được làm tất cả những gì mà pháp luật không cấm
B. Là chỉ được làm những gì mà pháp luật cho phép
C. Là trong mọi xử sự của công dân đều chỉ chịu sự điều chỉnh của pháp luật
C. Cả ba nhận định trên đều sai.

Câu 20: Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh được thành lập thế nào?

A. Gồm đại diện một số cơ quan lao động, công đoàn, một số luật gia, hình thành theo số lẻ, không quá 9 người do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch.
B. Gồm đại diện các cơ quan cần thiết, các luật gia, các nhà quản lý có uy tín ở địa phương hình thành theo số lẻ do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch.
C. Gồm đại diện cơ quan lao động, công đoàn, địa diện người sử dụng lao động, các luật gia, các nhà quản lý cơ uy tín tham gia do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch.
D. Gồm đại diện cơ quan lao động, công đoàn, đại diện các người sử dụng lao động, một số người có uy tín ở địa phương tham gia do đại diện cơ quan lao động tỉnh làm chủ tịch. Số lượng không quá 9 người.

Câu 21: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động chưa thành niên làm việc ở cơ sở mình?

A. Giao việc phù hợp với sức khoẻ, có sổ theo dõi riêng, một ngày làm việc không quá 7 tiếng.
B. Lao động chưa thành niên là người chưa đến 18 tuổi nên chỉ được giao 1 số việc theo quy định của Bộ Lao động.
C. Giao việc phù hợp với sức khoẻ, chỉ giao 1 số việc theo quy định của Bộ Lao động, có sổ theo dõi riêng.
D. Chỉ được giao công việc theo đúng quy định của Bộ Lao động và có sổ theo dõi riêng.

Câu 22: Hình thức sa thải người lao động chỉ được áp dụng trong trường hợp nào?

A. Người lao động tự ý bỏ việc không có lý do chính đáng, đang bị xử một hình thức kỷ luật mà tái phạm, trộm cắp, tham ô tài sản của doanh nghiệp.
B. Trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ – kinh doanh của doanh nghiệp, đang bị kỷ luật chuyển làm việc khác lại tái phạm, tự ý bỏ việc.
C. Người lao động tự ý bỏ việc 7 ngày 1 tháng, 20 ngày 1 năm không có lý do chính đáng, trộm cắp tham ô, tiết lộ bí mật của doanh nghiệp, đang bị kỷ luật chuyển làm việc khác lại tái phạm.
D. Người lao động tự ý bỏ việc từ 7 đến 20 ngày không có lý do chính đáng, trộm cắp, tiết lộ bí mật, tái phạm nhiều lần mà không xử.

Câu 23: Thế nào là tai nạn lao động?

A. Tai nạn gây tổn thương cho cơ thể hoặc chết người, xẩy ra trong quá trình người lao động đang thực hiện công việc lao động do người sử dụng lao động giao.
B. Tai nạn gay tổn thương cho các bộ phận của người lao động, xẩy ra trong quá trình người lao động thực hiện các nhiệm vụ lao động cho người sử dụng lao động giao trách nhiệm.
C. Tai nạn gây tổn thương cho cơ thể của người lao động, xẩy ra trong quá trình thực hiện công việc lao động do pháp luật lao động quy định.
D. Tai nạn gây tổn thương cho người lao động hoặc làm cho người lao động bị chết, do thực hiện các nhiệm vụ của doanh nghiệp.

Câu 24: Thế nào là bệnh nghề nghiệp?

A. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh từ nghề nghiệp của người lao động do Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định.
B. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động độc hại, được Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định.
C. Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động độc hại của nghề nghiệp ảnh hưởng đến người lao động. Danh mục bệnh được 2 Bộ Y tế – Lao động quy định.
D. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh từ nghề nghiệp của người lao động. Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định.

Cấu 25: Khái niệm “thực hiện pháp luật” được hiểu như thế nào?

A. là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật trở thành xử sự thực tế của các chủ thể pháp luật
B. là quá trình ban hành các văn bản luật.
C. là quá trình hướng dẫn pháp luật
D. Cả ba nhận định trên đều đúng.

Câu 26: Khái niệm “tuân thủ pháp luật” được hiểu như thế nào?

A. Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền xây dựng văn bản hướng dẫn các đạo luật của quốc hội.
B. Là trường hợp chủ thể pháp luật thực hiệnc ác nhiệm vụ do pháp luật quy định.
C. Là trường hợp chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hoạt động mà pháp luật cấm.
D. Cả ba nhận định trên đều đúng.

Câu 27: Khái niệm “sử dụng pháp luật” được hiểu như thế nào?

A. là trường hợp chủ thể pháp luật vận dụng pháp luật.
B. là trường hợp cơ quan có thẩm quyền ra quyết định áp dụng pháp luật.
C. là trường hợp chủ thể pháp luật thực hiện quyền chủ thể của mình được pháp luật quy định hoặc cho phép.
D. Cả ba nhận định trên đều đúng.

Bài viết trên đây VanHoc.Net vừa tổng hợp cho bạn 200+ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương có đáp án. Hy vọng bạn tìm được bài thi phù hợp với bản thân và ôn luyện kiến thức thật tốt.

Pháp luật đại cương là môn đại cương được giảng dạy trong các ngành như luật học, quản lý công hay kinh doanh. Để học tập tốt môn học thì quá trình ôn luyện các đề thi trắc nghiệm là không thể bỏ qua. EduQuiz giới thiệu cho bạn 100+ đề thi trắc nghiệm Pháp luật đại cương có đáp án thông qua chia sẻ sau!

Trích dẫn hay

Những stt ngắn hay về cuộc sống an nhiên đáng suy ngẫm

587

Những câu nói, stt hay về sự an nhiên, cuộc sống an nhiên sẽ hướng bạn đọc đến lối sống tích cực và tâm hồn của bạn sẽ được nuôi dưỡng bằng những điều tốt đẹp của cuộc sống.

Đừng lãng phí năng lượng của mình vào những suy nghĩ về những mối quan hệ cũ, mối hận thù và bất bình. Làm như vậy giống như xé toạc một ngôi mộ – tất cả những gì bạn tìm thấy là một bộ xương. (Trích dẫn Miracle Power For Infinite Riches)

Hãy chánh niệm và để mọi việc vận hành theo đường lối của chúng, làm như vậy sẽ giúp tâm an tĩnh giống như mặt hồ tĩnh lặng, các loài thú hiếm lạ sẽ tới hồ uống nước ta sẽ nhìn thấy những con thú tuyệt đẹp hoặc kì dị, nhưng chúng ta vẫn tĩnh lặng. Cuộc sống sẽ có nhiều vấn đề nhưng tâm trí chúng ta có thể nhìn xuyên thấu bản chất của chúng, đây là sự an lạc của Phật.

Đừng cầu xin một cuộc sống dễ dàng, hãy cầu xin có đủ sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn.” Cá xuôi dòng là cá chết, cá sống ngược dòng mà bơi. Đừng ngại khó khăn, tất cả chỉ là thử thách để tôi luyện trở nên mạnh mẽ hơn.

Tâm an thì mọi chuyện đều an, yên hay phiền đều từ tâm mà ra, quá khứ chỉ để ngắm nhìn còn hiện tại và tương lai mới là để sống và ước mơ. Hãy cứ an nhiên nhé cô gái của tôi!

Thời trẻ dại, chúng mình thường hỏi nhau sẽ chọn cuộc đời bình lặng hay bão giông. Hồi đấy mình bảo mình sẽ chọn bão giông. Vì phải trải qua thử thách con người mới khôn lớn, trưởng thành được. Cuộc sống dễ dàng quá sẽ làm người ta yếu ớt đi. Giờ nghĩ lại, có khi mình sẽ chọn bình yên. Vì cuộc đời, chẳng cần chọn, cũng vẫn đầy giông bão mà thôi. – Nhược Lạc

Sau khi cơn bão qua đi, bạn sẽ chẳng nhớ mình đã sống sót như thế nào, thậm chí bạn còn chẳng khẳng định được rằng bão đã tan hay chưa. Thế nhưng có một điều chắc chắn, khi vượt qua giông bão, bạn đã sớm không còn là bạn của ngày xưa nữa.

Hãy làm diễn viên chính cho chính câu chuyện đời mình, hơn là diễn một vai phụ, để một đời đừng hối tiếc vì những thứ đã trôi qua và bỏ lỡ.

Học cách sống cũng chính là học cách tự do. Mà tự do chính là bạn chấp nhận, đối đầu với những việc phải đến và sẽ đến trong tương lai.

Đừng quá ngoan ngoãn, chuyện không muốn làm thì có thể từ chối, chuyện không làm được thì đừng gắng gượng, không thích thì giả vờ như không nghe thấy. Cuộc đời bạn không phải là dùng để lấy lòng người khác, mà là để đối xử tốt với chính mình.

Nhiều lúc có một cuộc sống âm thầm như hiện nay cũng thật tốt. Nó khiến mình thấu hiểu chính mình hơn. Có những người đến rồi rời đi, có những người ở lại, trở thành người bạn tri kỉ thân thiết. Một thời gian dài trước đây mình xã giao và làm hài lòng quá nhiều người, dẫn đến nội tâm mình không còn được bình yên nữa.

Sống trên đời này, chẳng ai muốn bản thân mình thất bại cả. Ai cũng muốn mình ngẩng cao đầu mà sống, thế nhưng cuộc đời này không như ý muốn. Đôi khi bản thân phải sống 2 mặt để cảm nhận sự bình yên.

Kết bạn với người thông minh, yêu người đáng tin cậy, làm việc cùng người tích cực, đồng hành cùng người hài hước. Đời người nếu có thể làm được như vậy, đó chính là niềm hạnh phúc.

Em hãy đọc sách mình thích, làm việc mình muốn, kết bạn với người mình yêu quý và trở thành người mình muốn trở thành… Như vậy gọi là tận hưởng cuộc sống.

Đến một lúc nào đó, chúng ta sẽ cảm thấy hối tiếc và thất vọng vì những việc, những lời đã nói với người khác chỉ vì thời điểm đó, ta đã ảo tưởng vị trí của mình trong lòng họ.

Trạng thái tốt nhất của cuộc sống có lẽ là: thích ứng với mọi hoàn cảnh, dù gặp chuyện gì cũng không vội vàng nóng nảy. Học cách yêu thương, quan tâm người khác, học cách lo lắng nhưng không dựa dẫm vào ai cả; có suy nghĩ riêng, có lý tưởng riêng, sống lý trí, thêm chút hài hước, cũng dám chê cười chính mình; sẵn sàng vì người mình yêu mà buông xuống dáng vẻ của bản thân, có nhiệt huyết và động lực học hỏi mọi thứ, mỗi ngày đều rèn luyện, không cần phải trông đợi vào một ai khác khen ngợi. – Lạc Yến dịch

Có một sự thật thú vị là, cậu chỉ tiếc nuối khi cậu chưa làm được thôi. Như một cái chết đột ngột đến, cậu chỉ tiếc nuối khi trước đó cậu đã chẳng sống hết mình.

Chung quy thì đi đến cùng mới gọi là người của nhau mãi mãi. Nhưng chúng ta đã đi một quãng đường đủ xa, để cả khi nhắm mắt cũng hiểu bạn của mình cần gì, nghĩ gì, muốn điều gì và giờ đang ra sao. Nên đừng để lộ lớp phù sa ấy. Hãy an nhiên.

Hướng ngược gió, càng hợp để bay, tôi không sợ ngàn vạn người ngăn cản, chỉ sợ chính bản thân mình đầu hàng.

Nếu bạn không làm được, hãy luyện tập cho đến khi bạn làm được. Nếu có thể làm được rồi, hãy luyện tập cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách hoàn hảo. Nếu bạn có thể làm điều đó một cách hoàn hảo, hãy luyện tập cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách hoàn hảo mọi lúc.

Nếu người và người ở cùng nhau, chỉ vì cuộc sống, mà trong cuộc sống không có kỳ nghỉ, không có vui vẻ, không có cảm động, không có lãng mạn, vậy đó cũng coi như đối tác cuộc sống thôi….

Quà tặng cuộc sống

Sự giả dối trong cuộc sống

636

Sự giả dối trong cuộc sống: Sống trong cuộc sống là chấp nhận sự giả dối. Con người sống với nhau giả dối và bạn phải chấp nhận để sống bởi chỉ có 3 người nói hoàn toàn sự thật, đó là người khùng, con nít và người say. ❤

Sự giả dối trong cuộc sống

Sự giả dối trong cuộc sống

Một mối quan hệ tồn tại lâu dài thì không là sống thật với nhau mà đôi khi người ta chấp nhận sự giả dối để sống với nhau. Xét chính bản thân mình, có thật là chưa bao giờ bạn nói dối?

Nói dối đôi khi là cách hữu hiệu để giữ mối quan hệ lâu bền. Bố mẹ nói dối con để con tốt hơn, vợ chống nói dối nhau để giữ hạnh phúc, bạn bè nói dối nhau để hòa bình trong cuộc sống, xã hội nói dối nhau để cùng tồn tại trong môi trường chung. Đó là quy luật bất biến trong xã hội để con người cùng tồn tại và sống cuộc sống bình thường trong xã hội.

Nhưng trên là những sự nói dối mang lại những điều tốt đẹp cho nhau. Khi đi ra ngoài mới biết, con người trong xã hội là sự lừa lọc, dối trá và chà đạp lên nhau để sống. Mỗi con người đều trưng ra cho mình một bộ mặt nhằm che lấp xã hội. Họ sống là giả dối với nhau và trong mỗi người là những toan tính tầm thường, ngay cả những con người coi là “Hiền” nhất. Trong xã hội ngày nay dường như không có khái niệm hai chữ “Thành thật”. Vì vậy mọi người hãy chấp nhận điều này để sống và làm việc tốt hơn.

Trên đời này chỉ có người khùng không còn ý thức được bản thân mình; chỉ có con nít tâm hồn ngây thơ, trong sáng và chỉ có người say mụ mị đầu óc mới thành thật và sống thật với bản thân mình. Ngoài ra đều là sự giả dối và tạo cho mình một vỏ bọc bề ngoài. Không ai nói sự giả dối đó là xấu nhưng sự giả dối đó thể hiện như thế nào lại là bản chất của mỗi người.

Hãy chấp nhận điều đó và sống trong sự giả dối mang lại những điều tốt đẹp cho người khác chứ đừng là sự giả dối mà làm hại người khác.

(Sưu tầm)

Trên đây là bài viết sự giả dối trong cuộc sống, chúc các bạn vui vẻ!

Xem thêm:

=>> Những câu nói hay, trích dẫn sách về thành công truyền động lực cố gắng

=>> Những stt ngắn hay về cuộc sống an nhiên đáng suy ngẫm

Cuộc sốngTổng hợp

Top 5 nhà sách nổi tiếng được yêu thích nhất tại Hà Nội

502

Nhà sách được mở ở nhiều nơi, khi bạn có nhu cầu đọc sách và đang tìm những nhà sách nổi tiếng, được yêu thích nhất ở thành phố Hà Nội. Thì có thể tham khảo bài viết sau đây để có thêm một số gợi ý nhà sách uy tín để trải nghiệm niềm vui khám phá tri thức.

Chưa ai phủ nhận giá trị mà những cuốn sách đã mang đến. Người hiểu sách sẽ khai thông được chính bản thân thân mình. Nền giáo dục luôn quan tâm và đầu tư cho mọi người có điều kiện được học tập. Liên quan đến sách, một trong những phương thức đầu tư khoa học nhất đó chính là đầu tư sách.

Nhà sách Fahasa – Nhà sách nổi tiếng hàng đầu

Với sứ mệnh “Mang tri thức, văn hóa đọc đến với mọi nhà”, Fahasa là thương hiệu hàng đầu trong ngành phát hành sách Việt Nam. Thực hiện chiến lược là xây dựng, phát triển Hệ thống nhà sách chuyên nghiệp trên toàn quốc, tính đến nay, Fahasa có hệ thống nhà sách phân bố khắp các tỉnh thành từ Nam ra Bắc.

Tại Hà Nội Fahasa có khá nhiều chi nhánh được trải khắp các quận huyện, với quy mô lớn là nơi hội tụ đầy đủ sách, văn phòng phẩm, văn hóa phẩm tại TP Hà Nội và khu vực Miền Miền Bắc.

Diện tích rộng,và quy mô được sử dụng với đầy đủ các đầu sách giáo khoa, sách tham khảo, sách ngoại văn đến các đầu sách kinh tế, nghệ thuật, truyện tranh,….. đáp ứng tốt nhu cầu của mọi đối tượng độc giả. Văn phòng phẩm, quà lưu niệm, hóa mỹ phẩm phong phú, được sản xuất trong nước hoặc được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài.

Ngoài ra, có các khu “Trải nghiệm thiếu nhi” giúp các bé có thể thỏa sức sáng tạo cũng như tăng tính học hỏi và khám phá thế giới xung quanh. Đặc biệt, còn có khu Book Café là nơi các độc giả có thể vừa đọc sách vừa nhâm nhi tách café, cũng là nơi diễn ra các chương trình giao lưu kí tặng sách với các Tác giả, Diễn giả.

Hệ thống nhà sách Fahasa tại Hà Nội

1. Nhà Sách Fahasa – Xã Đàn – Nhà sách & Thư viện tại 338 Xã Đàn, Quận Đống Đa, Hà Nội

2. Nhà sách Fahasa Đống Đa, Tầng 2 – Siêu thị Lotte Mart – 229 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội

3. Nhà sách Fahasa Hà Đông, Siêu thị Co.op Mart Sài Gòn (Tầng 3) – Km 10, Nguyễn Trãi, P. Mộ Lao, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội

4. Nhà sách Fahasa Long Biên, Tầng 2 TTTM MiPec, Số 2, Long Biên II,, Ngọc Lâm, Long Biên, Hà Nội

5. Nhà sách Fahasa Aeon Mall Hà Đông, Tầng 2 TTTM Aeon Mall Hà Đông, Q.Hà Đông, Hà Nội

Website đặt mua sách online: https://www.fahasa.com

Hiệu sách nổi tiếng Nhã Nam

Là một hiệu sách nhỏ nhưng “Nhã Nam” được đánh giá là một trong những hiệu sách đẹp của thành phố. Đối với các bạn đam mê đọc tiểu thuyết kinh điển, trinh thám, hay các tác phẩm tiểu thuyết kinh dị, chắc hẳn “Nhã Nam” là một cái tên hoàn toàn không xa lạ gì.

Không chỉ bìa sách được trang trí đẹp mắt, thu hút người đọc, mà để tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua sách của các bạn học sinh, sinh viên, Hiệu sách Nhã Nam còn thường xuyên tổ chức các ngày Hội sách, giảm giá và tặng kèm bookmark. Với ưu điểm không gian đẹp, yên tĩnh, cộng thêm sự đa dạng các loại sách độc quyền của “Nhã Nam”,  độc giả có thể thỏa sức sống với đam mê đọc sách của mình mà không sợ ai quấy rầy, phàn nàn hay than phiền.

Hiệu sách Nhã Nam với không gian rộng, đẹp, yên tĩnh với nhiều loại sách độc quyền

Hệ thống nhà sách Nhã Nam tại Hà Nội

–  Hiệu sách Nhã Nam, số 59, Đỗ Quang, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội 024.35146875 (43)

–  Hiệu sách Nhã Nam, số 22, nhà B14, Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội 024.62593451

–  Hiệu sách Nhã Nam, số 107 B9 Tô Hiệu, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội 024.62593461

–  Hiệu sách Nhã Nam, 49 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội 024.62598850

–   Hiệu sách Nhã Nam, 383 Kim Ngưu, Hai Bà Trưng, Hà Nội  024. 62913403

–  Hiệu sách Nhã Nam, Kiot 16, HH1B Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội 024.66508250

–  Hiệu sách Nhã Nam, Cửa hàng phố sách 19/12 Trần Hưng Đạo , Hoàn Kiếm , Hà Nội  024 62597490

–  Hiệu sách Nhã Nam, 115D1 Trần Huy Liệu , Giảng Võ , Hà Nội 024 22478042

Website: http://nhanam.com.vn

Nhà sách Kim Đồng – Nhà sách nổi tiếng ở Hà Nội

Nhà xuất bản Kim Đồng trực thuộc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là Nhà xuất bản tổng hợp có chức năng xuất bản sách và văn hóa phẩm phục vụ thiếu nhi và các bậc phụ huynh trong cả nước, quảng bá và giới thiệu văn hóa Việt Nam ra thế giới.

Như tên gọi, Nhà sách Kim Đồng tập trung cung cấp nhiều đầu sách phục vụ cho lứa tuổi thiếu nhi và thanh thiếu niên như: truyện tranh, truyện cổ tích, tiểu thuyết, sách giáo khoa, tập tô màu,…; sách luôn được cập nhật liên tục. Bên cạnh đó, Nhà sách sở hữu thiết kế hiện đại, không gian rộng rãi tạo không gian thoải mái cho độc giả.

Danh sách các địa chỉ:

Nhà sách Kim Đồng – 55 Quang Trung, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội

ĐT:(024) 39434781

Giờ mở cửa: 9h00 – 20h00

Nhà sách Kim Đồng – Kiosk 11, Phố sách 19/12, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội

ĐT: (024) 32668035

Giờ mở cửa: 8h00 – 22h00

Nhà sách Kim Đồng – 91 Quang Trung, Q.Hà Đông, Hà Nội

ĐT: (024) 35525333

Giờ mở cửa: 7h00 – 19h00

Nhà sách Kim Đồng – Kios 08, Tòa nhà HH1B, Khu đô thị Linh Đàm, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

ĐT: (024) 66873715

Giờ mở cửa: 8h00 – 22h00

Nhà sách Kim Đồng – 15 Đinh Lễ, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội

ĐT: (024) 39387138

Giờ mở cửa: 7h00 – 19h00

Nhà sách Kim Đồng – 69 Văn Cao, Q.Ba Đình, Hà Nội

ĐT: (024) 38465725

Giờ mở cửa: 7h00 – 20h00

Nhà sách Kim Đồng – 87 Nguyễn Văn Trỗi, Phương Liệt, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

ĐT:(024) 39438922

Giờ mở cửa: 7h00 – 19h00

Điện thoại: 093 588 59 14 – 0169 271 6406

Website: https://www.nxbkimdong.com.vn/

Nhà sách nổi tiếng Phương Nam

Đối với các bạn teen thành phố thì Nhà sách nổi tiếng Phương Nam là cái tên khá quen thuộc. Bên cạnh những đầu sách phổ biến trên thị trường, sách kinh tế và văn học tuổi teen, văn học thiếu nhi đang là sản phẩm nổi bật của Nhà sách Phương Nam. Ngoài ra, các thể loại khác như văn học nước ngoài, văn học Việt Nam, truyện trinh thám, tôn giáo, sống đẹp, tâm lý gia đình cũng được nhiều độc giả đón nhận.

Danh sách hệ thống nhà sách Phương Nam tại Hà Nội

* Nhà sách Phuong Nam: 20 Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm – ĐT: (04) 39.264.528 – Fax: (84.4) (04) 39.264.529
* Nhà sách Phuong Nam: TT chiếu phim Quốc Gia, 87 Láng Hạ, Q. Ba Đình, Hà Nội – ĐT: (04) 39.724.866
* Nhà sách Tiền Phong: 175 Nguyễn Thái Học, Hà Nội – ĐT: (04) 37.336.235, Fax: (04) 37.336.236
* Nhà sách Garden Mall: S3-08 tầng 3 TTTM Garden Mall đường Mễ Trì, xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội – ĐT: (04) 3.733.6235
* Nhà sách Phương Nam: Vincom Galleries, 114 Mai Hắc Đế, Hai Bà Trưng, Hà Nội, ĐT: (04) 22.225.238
Website: http://nhasachphuongnam.com/

Nhà sách nổi tiếng Tiền Phong

Nhà sách Tiền Phong là một trong những nhà sách lớn ở Hà Nội, là một trong những điểm đến hấp dẫn của các bạn trẻ đam mê đọc sách. Nhà sách Tiền Phong toạ lạc trên các con phố lớn với không gian rộng rãi, cách bố trí sách khoa học, đẹp mắt với hàng nghìn đầu sách được bày bán.

Sách ở đây đa dạng về mẫu mã, phong phú về thể loại và đảm bảo về chất lượng. Cách bài trí cũng rất thuận lợi để người mua dễ dàng lựa chọn sách theo từng thể loại, từng nhà xuất bản,… Và đặc biệt, vấn đề về giá cả cũng rất hợp lý với rất nhiều chương trình khuyến mãi và bạn có thể mua sách với giá chỉ còn 60% giá gốc.

Hệ thống nhà sách Tiền Phong tại Hà Nội:

Số 17B, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội

187 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa

Nguyễn Thái Học, Ba Đình, Hà Nội

Số 175, Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội

Website: http://nhasachtienphong.com.vn/

Không ai có thể hiểu rõ giá trị của sách bằng những con mọt sách. Những nguồn kiến thức vô tận được thu nhỏ trong những Nhà sách. Hiện nay, sách điện tử đang ngày một phát triển làm cho lượng người đến Nhà sách cũng bị ảnh hưởng. Và văn hóa đọc cũng trở thành một vấn đề của thời đại. Hy vọng với những thông tin trên có thể giúp mọi người biết thêm về một số nhà sách nổi tiếng, được yêu thích nhất ở Hà Nội. Không gian yên tĩnh tại các nhà sách sẽ mang đến những phút giây thư giãn cho các độc giả trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng và các tỉnh thành khác nói chung.

Sách hay

Review sách Đàn Ông Sao Hoả, Đàn Bà Sao Kim – John Gray

479

Gần đây, mình đã dành thời gian để đi tìm lời giải đáp về làm sao để có thể duy trì mối quan hệ giữa nam và nữ trong tình yêu và để hôn nhân được bền lâu. Mình thực sự khá quan tâm về chủ đề này, vì mình lười phải yêu nhiều người :)). Và cuốn sách lần này mình đọc chính là “Đàn ông sao hoả, Đàn bà sao kim” của John Gray.

“Cuốn sách này mang lại kiến thức khoa học về tình yêu. Giúp hiểu hơn về quy luật của tình cảm. Vì sao bạn đau khổ khi chia tay. Và giúp chúng ta trải qua những cảm xúc bắt buộc phải đi qua để hàn gắn vết thương. Cho chúng ta biết việc nên làm và nên trách làm sau chia tay. Nên đọc cho cả nam và nữ. Một cuốn sách tuyệt vời.”

Đàn ông sao hỏa đàn bà sao kim” là cuốn sách viết nên bằng nhiệt huyết của một con tim trăn trở luôn muốn mang đến sự diệu kỳ cho từng mối quan hệ. Đồng thời đây cũng là món quà tác giả John Grat muốn gửi đến cuộc đời. Hãy đọc đến mở món quà hạnh phúc cho cuộc đời của mình.

Đây không phải là một cuốn sách mới mà bản thân nó cũng đã nhận được nhiều phản hồi tích cực về nội dung cũng như những tips chia sẻ vủa John. Mình cũng tải từ lâu nhưng giờ mới thực sự khám phá về nó. Đáng để đọc nha các bạn.

Với cuốn sách này mình nghĩ rate sẽ là 8/10 bởi nội dung hữu ích.

Tại sao những tranh luận lại gây tổn thương. Đó không phải là việc chúng ta nói cái gì mà là chúng ta nói như thế nào.

John Gray là một cố vấn, giảng viên và tác giả người Mỹ và cố vấn quan hệ cá nhân. Ông còn có bằng cấp về thiền định và tâm lý học. Nhờ có những kinh nghiệm phong phú trong các case tư vấn cũng như trong quá trình học tập, John đã đem đến cho đọc giả những ví dụ gần gũi ngay chính trong cuộc sống. Phong cách viết của John cũng rất dễ hiểu, mà khi bạn có đủ kiên nhẫn để đi hết cuốn sách bạn sẽ tìm được chìa khoá để giúp bản thân cải thiện mối quan hệ với người bạn đời của mình.

Với mình cuốn sách có chứa nhiều tips hay cũng như bài học từ các case từ các cặp đôi  từ trong những mâu thuẫn khi giao tiếp hằng ngày. Vốn dĩ là vậy! Không chỉ khác nhau về mặt sinh học, giữa nam và nữ hoàn toàn trái ngược với nhau về tính cách và suy nghĩ – hiển nhiên là vậy! Ai cũng biết về điều đó nhưng làm sao để có thể cân bằng và làm hài hoà mối quan hệ ấy thì thật khó. Nhất là khi dịch bệnh diễn ra, khi mà chúng ta có nhiều thời gian dành cho gia đình hơn thì nhiều quốc gia có tỉ lệ ly dị diễn ra cao. Không chỉ vâỵ, à với những người xung quanh mình mối quan hệ vợ chồng cũng có những khác biệt trong cư xử hằng ngày. Nếu với “Cư xử như đàn bà, suy nghĩ như đàn ông” đưa ra cho bạn những điều đàn ông nghĩ và hành động thì với “Đàn ông sao hoả, đàn bà sao kim”, John Gray sẽ giúp bạn phương pháp để có thể giao tiếp một cách hiệu quả nhất đối với đàn ông, cũng như một phần những suy nghĩ và hành động đầy khác biệt giữa hai giới tính này.

Cần hai người để tranh luận nhưng chỉ cần một người để ngừng một cuộc tranh luận là ngăn chặn nó ngay từ khi bắt đầu

Với kinh nghiệm tư vấn dành cho các cặp đôi, cũng như kinh nghiệm từ chính bản thân mình John Gray sẽ giúp bạn có những case thú vị, những chứng minh, phân tích và phương pháp xử lý của John cũng khá rõ ràng, làm cho cuốn sách càng thêm giá trị với người đọc. Vốn dĩ là cuốn sách do nam giới viết thế nên minhf nghĩ đây sẽ là chìa khoá giúp các bạn nữ hiểu rõ hơn về bạn đời của mình. Cá nhân mình sau khi tham khảo được kha khá các đầu sách về mối quan hệ giữa nam và nữ thì cuốn sách này sẽ nằm trong chuỗi giúp chúng ta bổ túc thêm những kiến thức về giới tính thú vị.

Một điểm trừ của cuốn sách này chính là ở những chương đầu của cuốn sách nội dung khá bị trùng lặp, dễ khiến người đọc ngán ngẩm vì nhìn chung nhàm chán. Nhưng chỉ cần bạn kiến nhẫn đi qua 50% của cuốn sách thì bạn sẽ tìm thấy những chìa khoá hữu ích khác.

Trong cuốn sách có chương làm sao để để hỏi sự giúp đỡ của đàn ông dễ dàng và hiệu quả. Mình khá ấn tượng với nội dung của chương này (các chương khác đều có cái hay riêng) bởi vì sự khác biệt giữa “Có thể’ và “Sẽ”. Theo bạn thì cụm từ nào sẽ hữu ích hơn?

“Anh có thể mua giúp em…”

Hay “Anh sẽ mua … giúp em ?”

Cá nhân mình thì “có thể” nghe có vẻ lịch sự hơn nhưng qua sự phân tích của John thì “sẽ” mang đến hiệu quả tốt hơn vì nó ngắn gọn không dài dòng, và nó thường được nam giới đánh giá cao hơn về ý nghĩa cũng như cân đo hành động của mình diễn ra ngay tức thì!

Ngoài ra, bạn cũng sẽ biết về sự nhẫn nại của đàn ông. Lý do vì sao đàn ông và đàn bà có những hiểu lầm vì giao tiếp không hiệu quả. John cũng sẽ giúp bạn có những phương pháp để khắc phục cũng như mở lòng mình ra để mối quan hệ được diễn ra tốt đẹp hơn.

Bạn có bao giờ nghĩ đến việc viết thư tình cho người yêu, hay cho chính bản thân mình chưa? Mình thực sự nghĩ điều lãng mạn nhỏ nhoi này có những ảnh hưởng tích cực đến mối quan hệ thăng hoa hơn.

Chỉ với bấy nhiêu đó thôi cũng đủ khiến bạn cảm thấy tò mò về cuốn sách “Đàn ông sao Hoả, đàn bà sao Kim” rồi chứ!

Các bạn có thể chọn đặt nhanh tại đây nha: https://bit.ly/2S3qe6O

Từ khóa tìm kiếm: Đàn ông sao hỏa, Đàn ông sao hỏa đàn bà sao kim, Review Đàn ông sao hỏa đàn bà sao kim, Bí quyết hạnh phúc

Sách hay

Tóm tắt & Review sách sự im lặng của bầy cừu

608

Sự im lặng của bầy cừu” là một tác phẩm nổi tiếng được nhiều người biết đến. Đây là một cuốn tiểu thuyết miêu tả những giá trị nhân văn và phản ánh những thực trạng diễn ra trong xã hội hiện tại. Những ai hâm mộ về tiểu thuyết trinh thám hay nghiên cứu về tâm lý học có thể tìm đọc cuốn sách này. Review sách sự im lặng của bầy cừu sẽ mang đến cho độc giả những khái quát về cuốn sách này.

Giới thiệu sơ lược về sách

Sự im lặng của bầy cừu là một tiểu thuyết trinh thám kinh điển

Sự im lặng của bầy cừu” là tác phẩm trinh thám của nhà văn Thomas Harris. Đây là cuốn sách dẫn đầu trong top 100 truyện trinh thám kinh dị hay nhất mọi thời đại do trang báo điện tử NPR tổ chức. Tác phẩm này đạt được nhiều giải thưởng và nhận được sự đón nhận của nhiều độc giả từ khắp nơi trên thế giới.

Cuốn sách này từng được chuyển thể thành phim và thành công vang dội với 5 giải Oscar. Những tình tiết trong cuốn sách này mang đến sự hồi hội, phiêu lưu và tò mò cho độc giả qua từng chi tiết của câu chuyện.

Những chi tiết giật gân, những cái chết luôn cận kề, cuộc so tài giữa những bộ óc thông minh mà không có chỗ cho những người ngu ngốc. Sự dẫn dắt độc giả từ những chi tiết về tư duy của kẻ tội đồ lẫn kẻ thi hành công lý khi tìm kiếm trong ngục tù sự bình yên cho tâm hồn.

Những từ ngữ miêu tả một cách rõ nét và chân thật khiến cho độc giả như đang đắm chìm và trải nghiệm thực tế của câu chuyện. Lôi cuốn, ly kỳ và hấp dẫn là những gì mà người review sách sự im lặng của bầy cừu cảm nhận. Qua từng bố cục của câu chuyện, tình tiết khiến cho cảm xúc của người đọc thay đổi theo.

Xem thêm: Review sách: Khác biệt hay là chết – dám khác biệt để dẫn đầu

Tóm tắt sự im lặng của bầy cừu

Sự miêu tả một cách chân thật thu hút người đọc

Cuốn sách miêu tả cho độc giả về hình ảnh nổi bật vị bác sĩ tâm lý Hannibal Lecter. Ông được xây dựng với hình ảnh một bác sĩ tài giỏi chuyên khoa tâm thần với những nghiên cứu khoa học xuất sắc được đăng trên những tạp chí nổi tiếng hàng đầu.

Những từ ngữ miêu tả cho thấy ông là một người thông minh, tài ba, lịch lãm với phong cách ăn mặc cùng với tài năng hội họa thiên bẩm và sự quyến rũ khó cưỡng trong từng cử chỉ, hành động, nụ cười như một quý tộc thời thượng.

Từ những sự tài giỏi và bộ óc siêu trí tuệ mà hắn ta đã gây ra những hành vi phạm tội một cách hoàn hảo với vẻ mặt bình thản. Ngay cả nhịp tim cũng luôn trong trạng thái bình thường, không một chút lo sợ hay e dè dù bất cứ hoàn cảnh nào.

Điều mà mọi người không ngờ đến chính là sở thích kỳ dị của hắn ta trong một vỏ bọc hoàn hảo. Sở thích ăn thịt người của hắn được miêu tả một cách kinh dị và bất thường khiến cho người đọc nhiều phen phải giật mình.

Hắn ta còn là một đầu bếp tài ba nhưng những món ăn của ông với các nguyên liệu ưa thích đều được lấy từ cơ thể người. Sự đáng sợ trong từng chi tiết khiến người khác cảm thấy ớn lạnh. Trong một phần miêu tả khi bị bắt, hắn ta kể về một lần bị một điều tra viên theo dõi và đã ăn gan của người này một cách bình thản.

Nhân vật được xây dựng tiếp theo là Starling, một cảnh sát FBI thực tập. Nhiệm vụ của cô là tìm ra Bill bò mộng, một nhân vật biến thái giết người hàng loạt và lột da của những nạn nhân xấu số đó, cuối cùng vứt xác họ xuống sông.

Nhờ vào sự giúp đỡ, bộ óc tài ba của Lecter mà Starling dần lần ra manh mối của kẻ thủ ác. Trong thời ấu thơ cô phải nhiều lần đối diện với tiếng hét của bầy cừu trong lò mổ, điều này gây nên những ám ảnh trong thời thơ ấu của cô.

Đỉnh điểm của câu chuyện là tên bác sĩ hung ác quyết định ra tay với con gái của thượng nghị sĩ. Starling đã quyết định thoát khỏi những ám ảnh tâm lý của mình và cứu lấy nạn nhân xấu số này. Cuối cùng tên tội phạm đã bị bắt, tuy nhiên kết truyện lại là những nỗi ám ảnh trải dài khi Lecter trốn khỏi ngục tù, trở thành một mối nguy hại cho toàn xã hội.

Cuốn tiểu thuyết mang đến những cảm xúc dâng trào cho người đọc. Những người review sách sự im lặng của bầy cừu cũng có những đánh giá chi tiết về từng tình tiết diễn ra của câu chuyện và từng hành động của các nhân vật.

Review sách sự im lặng của bầy cừu

Tác phẩm mang đến nhiều giá trị cho người đọc

Review sách sự im lặng của bầy cừu mang đến những cảm nhận bao quát về tác phẩm trinh thám này. Tột cùng của tội ác, sự sợ hãi, thoát khỏi những nỗi ám ảnh là các tình tiết được miêu tả qua tác phẩm này. Những tình tiết ly kỳ, hấp dẫn và đáng sợ khiến cho người đọc có những cái nhìn sâu sắc hơn về một xã hội thực tại và sự ám ảnh từ nỗi sợ.

Tác phẩm chứa những bài học, quy tắc sống đáng giá mà mỗi chúng ta đều phải suy ngẫm lại. Không chỉ là một tiểu thuyết trinh thám với lời văn hùng hồn, miêu tả chân thực mà còn giúp cho mọi người có thể chiêm nghiệm thấu hiểu và nhìn lại những trải qua trong cuộc sống của mình.

Review sự im lặng của bầy cừu mang đến những câu chuyện và tình tiết thể hiện nhiều giá trị nhân văn trong cuộc sống cũng như mang đến những nỗi sợ hãi cho người đọc. Tuy nhiên từ các tình tiết và ý nghĩa của câu chuyện này có thể giúp cho mọi người cái nhìn toàn cảnh và phản ánh những thực trạng về một xã hội hiện tại.

Lời kết

Đây là tác phẩm kinh điển mà nhiều người tìm kiếm

Cuốn sách mang đến những từ ngữ, câu văn miêu tả hấp dẫn, lôi cuốn người đọc vào tình tiết của câu chuyện. Những nhân vật được miêu tả một cách chân thực qua từng lời văn để mọi người có cảm nhận rõ nét nhất. Sự biến hóa qua từng tình tiết lôi kéo người đọc tìm đến những diễn biến tiếp theo mang cả một giá trị tinh tế của tác giả.

Qua cuốn tiểu thuyết này cho thấy ai trong chúng ta cũng đều chứa đựng những vết thương, sự sỡ hãi từ quá khứ. Những ký ức đau buồn gánh lên vai như đè nặng trong tâm hồn của mỗi người. Qua thời gian dù mọi thứ thay đổi nhưng những ký ức vẫn cứ nằm đó và sẽ trỗi dậy bất cứ lúc nào. Tuy nhiên cần phải biết nắm vững tâm hồn và chống chọi lại sự sợ hãi đó để tiến tới mục tiêu của mình, tạo nên một tương lai tốt đẹp hơn.

Đây là một tác phẩm kinh điển được nhiều người biết đến với những giải thưởng được trao. Review sách sự im lặng của bầy cừu giúp cho những ai chưa đọc qua cuốn sách này có thể tìm hiểu những thông tin hữu ích về sách cũng như những cái nhìn bao quát về cuốn sách này có thể lựa chọn và tìm đọc cho mình.